Chính phủ
Các nguồn tin cho rằng dự thảo luật thuế (sửa đổi) Pháp lệnh, năm 2013 sẽ tăng thuế hải quan 1% đối với 284 mặt hàng nhập khẩu. Về vấn đề này, FBR đã đề xuất giới thiệu một mục lục mới trong Luật Hải quan, năm 1969 đã đưa 284 mặt hàng miễn thuế vào diện chịu thuế trong giai đoạn nhập khẩu.
Hội đồng liên bang doanh thu (FBR) đã đề xuất mức thuế 1% đối với 284 mặt hàng nhập khẩu bao gồm các mặt hàng da thuộc sau đây:
Toàn bộ sản phẩm da sống, chưa phân tách, có trọng lượng da mỗi con không quá 8 kg khi sấy khô, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc bảo quản bằng cách khác (4101.2000); da sống, trâu (4101.5010); da sống, bò (4101.5020); loại khác (4101.5090); khác, kể cả da lưng, khuỷu và bụng (4101.9000); da cừu non (4102.1010); da cừu (4102.1020); da cừu non không có lông (4102.2110); da cừu không có lông (4102.2120); khác (4102.2900); các loài bò sát (4103.2000); da dê (4103.9010); da dê non (4103.9020); khác (4103.9090); toàn bộ da sần, chưa phân tách, da sần đã phân tách (4104.1100); khác (4104.1900); toàn bộ da sần, chưa phân tách, da sần đã phân tách (4104.4100); khác (4104.4900); trong trạng thái ướt (kể cả da xanh ướt) (4105.1000); trong trạng thái khô (vỏ) (4105.3000); trong trạng thái ướt (kể cả da xanh ướt) (4106.2100); trong trạng thái khô (vỏ) (4106.2200); của loài bò sát (4106.4000); trong trạng thái ướt (kể cả da xanh ướt) (4106.9100); trong trạng thái khô (vỏ) ( 4106.9200); toàn bộ da sần, chưa phân tách (4107.1100); da sần đã tách (4107.1200); khác (4107.1900); toàn bộ da sần, chưa phân tách (4107.9100); da sần đã tách (4107.9200); khác (4107.9900); da thuộc gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm vỏ, kể cả giấy da – da thuộc được làm tươi, của cừu hoặc cừu non, không có lông, đã hoặc chưa phân tách, trừ da thuộc nhóm 41.14.( 4112.0000); của dê hoặc dê non (4113.1000); của bò sát (4113.3000); loại da khác (4113.9000); da cừu – da thuộc thành phẩm không có lông (4302.1910); loại da khác (4303.9000); lông nhân tạo và các sản phẩm.