Ngày 04/04/2013, Bộ Tài chính ban hành thông tư số 38/2013/TT-BTC về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Theo đó, việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại mục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Thuế suất (%) |
39.03 |
Polyme từ styren, dạng nguyên sinh. |
|
3903.11.10 |
- - - Dạng hạt |
5 |
3903.19.21 |
- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS) |
5 |
3903.19.29 |
- - - - Loại khác |
5 |
54.02 |
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex. |
|
5402.44.00 |
- - Từ nhựa đàn hồi |
3 |
59.02 |
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô. |
|
5902.10.91 |
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6) |
7 |
5902.20.99 |
- - - Loại khác |
3 |
72.17 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. |
|
7217.30.31 |
- - - Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh) |
3 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/05/2013.