Giá hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quay đầu giảm trong tháng 4/2014, mức giảm lần lượt so với tháng 3/2014 là 0,86% và 0,96%.
Giá xuất khẩu
So với tháng 3/2014, giá giảm do 14/19 nhóm hàng giá giảm.
+ Trong đó có 6 nhóm hàng giá tiếp tục giảm là rau quả, cao su, than đá, dệt may, sắt thép các loại và dây điện & cáp điện tương ứng giảm 0,60%, 2,92%, 4,63%, 2,39%, 2,05% và 1,08%. Tám nhóm hàng giá chuyển hướng giảm là thủy sản, hạt điều, gạo, hạt tiêu, chất dẻo nguyên liệu, xơ sợi dệt các loại, giày dép và máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện lần lượt giảm 1,13%, 0,48%, 3,48%, 0,29%, 2,74%, 0,03%, 2,12% và 0,20%.
+ Bẩy nhóm hàng giá tiếp tục tăng là cà phê, sắn & sản phẩm từ sắn, dầu thô, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, sản phẩm mây tre cói & thảm và sản phẩm gốm sứ. Nhóm hàng giá quay đầu tăng là chè với 1,21% và đá quý kim loại quý & sản phẩm với 0,63%.
So với tháng 4/2013, có 12 nhóm hàng giá tăng. Trong đó, tăng cao nhất là chè với 9,97%, tiếp theo là rau quả với 9,75%, thủy sản với 8,58%. Các mặt hàng còn lại bao gồm hạt điều, gạo, hạt tiêu, dầu thô, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, xơ sợi dệt các loại, giày dép và sản phẩm mây tre cói & thảm giá giảm dưới 3%.
+ Mười một nhóm hàng giá giảm, trong đó 4 nhóm hàng giảm nhiều là cao su với 27,79%, đá quý kim loại quý & sản phẩm với 19,14%, sắt thép các loại với 12,86% và dây điện & cáp điện với 11,68%. Các nhóm hàng còn lại giảm dưới 8% gồm cà phê, sắn & sản phẩm từ sắn, than đá, chất dẻo nguyên liệu, dệt may, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện và sản phẩm gốm sứ.
So với tháng 12/2013, giá xuất khẩu của 23 nhóm hàng tăng 0,51% và có 11 nhóm hàng giá tăng, trong đó tăng cao nhất là cà phê với 18,33%. Các nhóm hàng còn lại bao gồm thủy sản, rau quả, hạt điều, sắn & sản phẩm từ sắn, dầu thô, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, xơ sợi dệt các loại và sản phẩm mây tre cói & thảm với mức tăng không quá 4%. Mười một nhóm hàng giá giảm, trong đó giá giảm mạnh nhất là cao su với 8,58% và giảm ít nhất là máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện với 0,49%.
Chỉ số giá hàng hoá xuất khẩu thương mại tháng 4/2014
(Chỉ số giá gốc so sánh năm 2010=100, Theo chỉ số giá Fisher, Đvt %)
TT |
NHÓM/ MẶT HÀNG |
CHỈ SỐ GIÁ |
BIẾN ĐỘNG GIÁ XUẤT KHẨU |
|||||
Tháng 3/2014 |
Tháng 4/2014 |
4/2014 so với 4/2013 |
4/2014 so với 12/2013 |
4T/2014 so với 4T/2013 |
3/2014 so với 2/2014 |
4/2014 so với 3/2014 |
||
* |
CHUNG 23 nhóm/ mặt hàng |
116,04 |
115,05 |
0,24 |
0,51 |
1,42 |
0,37 |
-0,86 |
1 |
Thuỷ sản |
128,31 |
126,86 |
8,58 |
2,52 |
9,68 |
0,56 |
-1,13 |
2 |
Rau quả |
126,16 |
125,40 |
9,75 |
2,24 |
12,55 |
-0,95 |
-0,60 |
3 |
Hạt điều |
104,86 |
104,36 |
0,83 |
0,72 |
-0,11 |
0,14 |
-0,48 |
4 |
Cà phê |
127,80 |
135,97 |
-3,50 |
18,33 |
-9,51 |
7,53 |
6,39 |
5 |
Chè |
105,26 |
106,54 |
9,97 |
-2,56 |
5,96 |
-2,92 |
1,21 |
6 |
Gạo |
98,22 |
94,80 |
0,84 |
-1,44 |
0,36 |
5,72 |
-3,48 |
7 |
Hạt tiêu |
192,29 |
191,72 |
2,41 |
-5,49 |
2,14 |
1,74 |
-0,29 |
8 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
97,16 |
98,21 |
-2,02 |
0,57 |
-0,36 |
0,50 |
1,07 |
9 |
Cao su |
66,46 |
64,52 |
-27,79 |
-8,58 |
-25,25 |
-2,71 |
-2,92 |
10 |
Than đá |
92,35 |
88,07 |
-7,78 |
-3,22 |
-3,86 |
-2,36 |
-4,63 |
11 |
Dầu thô |
146,07 |
146,55 |
2,71 |
2,81 |
0,94 |
0,64 |
0,33 |
12 |
Chất dẻo nguyên liệu |
99,47 |
96,74 |
-7,18 |
3,05 |
-4,17 |
4,96 |
-2,74 |
13 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
104,76 |
104,98 |
2,71 |
1,26 |
0,41 |
0,52 |
0,21 |
14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
118,04 |
118,25 |
2,96 |
3,76 |
2,04 |
1,24 |
0,18 |
15 |
Xơ, sợi dệt các loại |
104,39 |
104,36 |
0,89 |
2,91 |
1,03 |
4,04 |
-0,03 |
16 |
Dệt may |
114,62 |
111,88 |
-0,68 |
-5,07 |
2,65 |
-3,70 |
-2,39 |
17 |
Giày dép |
122,30 |
119,70 |
2,52 |
-0,97 |
4,87 |
1,36 |
-2,12 |
18 |
Sắt thép các loại |
100,31 |
98,25 |
-12,86 |
-6,50 |
-3,96 |
-2,70 |
-2,05 |
19 |
Dây điện và cáp điện |
104,07 |
102,95 |
-11,68 |
-5,52 |
-12,39 |
-1,38 |
-1,08 |
20 |
Máy vi tính, SP điện tử và LK |
99,72 |
99,52 |
-5,42 |
-0,49 |
-4,10 |
0,22 |
-0,20 |
21 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
111,00 |
113,71 |
2,29 |
1,80 |
-0,07 |
0,76 |
2,44 |
22 |
Sản phẩm gốm, sứ |
107,07 |
107,56 |
-0,26 |
-1,16 |
0,45 |
0,34 |
0,45 |
23 |
Đá quý, kim loại quý và SP |
99,95 |
100,58 |
-19,14 |
-8,95 |
-17,00 |
-8,37 |
0,63 |
Giá nhập khẩu
Giá nhập khẩu chung của 22 nhóm/mặt hàng tháng 4/2014 quay đầu giảm 0,96% so với tháng trước và giảm 2,60% so với tháng 4/2013. Tính chung 4 tháng đầu năm 2014, giá nhập khẩu chung giảm 1,98% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy giá nhập khẩu tiếp tục giảm sâu hơn nữa trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tăng do lượng nhập khẩu các mặt hàng tăng trong khi giá nhập giảm so với cùng kỳ năm trước.
So với tháng 3/2014, có 10 nhóm hàng giá giảm dao động từ 0,21% đến 9,37%. Trong đó 3 nhóm hàng thuộc nhóm mặt hàng cần nhập khẩu có giá giảm tháng thứ 2 liên tiếp là ngô, khí đốt hoá lỏng, hoá chất; 7 nhóm hàng quay đầu giảm giá là hạt điều, đậu tương, xăng dầu, tân dược, chất dẻo nguyên liệu, cao su, giấy các loại. Trong 12 nhóm hàng giá tăng, 8 nhóm hàng có giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, dầu thô, gỗ & sản phẩm gỗ, bông, vải, NPL dệt may da giày, phế liệu sắt thép và rau quả; các nhóm hàng còn lại giá quay đầu tăng giá là lúa mì, phân bón, xơ sợi dệt các loại và sắt thép.
So với tháng 4/2013, có 14 nhóm hàng giá giảm, trong đó 13 nhóm hàng giá tiếp tục giảm, có thêm 1 nhóm hàng giá quay đầu giảm là khí đốt hoá lỏng. Có 5 nhóm hàng giá giảm trên 10% là ngô giảm 28,99%, cao su giảm 17,78%, lúa mỳ giảm 15,44%, phân bón giảm 12,08%, hoá chất giảm 11,44%. Trong 8 nhóm hàng giá tăng, có 7 nhóm hàng giá tiếp tục tăng và 1 nhóm hàng quay đầu tăng là thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu (như vậy nhóm hàng này chấm dứt chuỗi 6 tháng giá giảm liên tiếp so với cùng tháng năm trước). Duy nhất nhóm hàng rau quả nhập khẩu giá tăng trên 10%, các nhóm hàng còn lại là hạt điều, thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, tân dược, chất dẻo nguyên liệu, gỗ & sản phẩm gỗ, bông và NPL dệt may da giày giá tăng trong khoảng từ 0,08% đến 9,40%.
Giá các nhóm hàng 4 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ như sau. Trong 15 nhóm hàng giá giảm, 4 nhóm hàng giảm nhiều vẫn không thay đổi so với các tháng trước, giảm mạnh nhất ngô với 26,58%, tiếp đến là cao su giảm 19,04%, phân bón giảm 17,99%, lúa mỳ giảm 13,96%, giảm ít là nhóm hàng giấy các loại với 0,57%. Trong 7 nhóm hàng có giá tăng, tăng nhiều nhất là rau quả với 11,78%, hạt điều với 10,43% và tăng ít nhất là tân dược với 1,10%.
Chỉ số giá hàng hoá nhập khẩu thương mại tháng 4/2014
(Chỉ số giá gốc so sánh năm 2010=100, Theo chỉ số giá Fisher, Đvt %)
TT |
NHÓM / MẶT HÀNG |
CHỈ SỐ GIÁ |
BIẾN ĐỘNG GIÁ NHẬP KHẨU |
|||||
Tháng 3/2014 |
Tháng 4/2014 |
4/2014 so với 4/2013 |
4/2014 so với 12/2013 |
4T/2014 so với 4T/2013 |
3/2014 so với 2/2014 |
4/2014 so với 3/2014 |
||
* |
CHUNG 22 nhóm/ mặt hàng |
115,68 |
114,57 |
-2,60 |
0,00 |
-1,98 |
0,64 |
-0,96 |
1 |
Hạt điều |
143,30 |
140,53 |
9,40 |
20,64 |
10,43 |
4,36 |
-1,93 |
2 |
Lúa mì |
111,94 |
114,60 |
-15,44 |
-4,95 |
-13,96 |
-4,50 |
2,37 |
3 |
Ngô |
120,37 |
114,98 |
-28,99 |
-14,03 |
-26,58 |
-1,94 |
-4,48 |
4 |
Thức ăn chăn nuôi và NL |
123,10 |
123,33 |
0,08 |
5,51 |
-4,39 |
4,07 |
0,18 |
5 |
Đậu tương |
103,36 |
100,74 |
-3,56 |
-4,52 |
-7,02 |
3,16 |
-2,53 |
6 |
Dầu thô |
134,34 |
134,75 |
-11,60 |
-7,58 |
-4,31 |
0,60 |
0,30 |
7 |
Xăng dầu |
142,81 |
138,68 |
-2,27 |
-1,49 |
-2,25 |
1,19 |
-2,89 |
8 |
Khí đốt hoá lỏng |
135,45 |
122,76 |
-1,85 |
-1,80 |
2,32 |
-5,91 |
-9,37 |
9 |
Hoá chất |
100,96 |
97,12 |
-11,44 |
-5,14 |
-9,76 |
-2,31 |
-3,80 |
10 |
Tân dược |
101,24 |
100,84 |
1,31 |
-1,54 |
1,10 |
0,40 |
-0,40 |
11 |
Phân bón |
93,12 |
96,01 |
-12,08 |
1,19 |
-17,99 |
-0,89 |
3,10 |
12 |
Chất dẻo nguyên liệu |
119,59 |
118,13 |
1,98 |
0,13 |
4,40 |
0,60 |
-1,23 |
13 |
Cao su |
84,45 |
81,02 |
-17,78 |
-0,28 |
-19,04 |
1,75 |
-4,05 |
14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
131,95 |
132,16 |
7,86 |
2,10 |
8,57 |
1,98 |
0,16 |
15 |
Giấy các loại |
94,49 |
94,30 |
-0,30 |
3,04 |
-0,57 |
1,06 |
-0,21 |
16 |
Bông |
106,43 |
106,97 |
4,80 |
-2,94 |
5,48 |
1,22 |
0,50 |
17 |
Xơ, sợi dệt các loại |
103,67 |
105,34 |
-4,71 |
0,37 |
-3,39 |
-0,72 |
1,61 |
18 |
Vải |
124,39 |
124,69 |
-3,17 |
0,13 |
-3,92 |
2,10 |
0,24 |
19 |
NPL dệt, may, da, giày |
118,74 |
120,38 |
0,45 |
1,99 |
-0,39 |
2,57 |
1,38 |
20 |
Phế liệu sắt thép |
96,89 |
97,87 |
-7,35 |
3,78 |
-4,61 |
1,51 |
1,01 |
21 |
Sắt thép |
91,58 |
91,67 |
-6,68 |
-0,34 |
-5,22 |
-0,73 |
0,10 |
22 |
Rau quả |
125,11 |
128,86 |
16,25 |
7,32 |
11,78 |
3,68 |
3,00 |
Nguồn Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại