Giá hàng hoá xuất khẩu chung của 23 nhóm hàng tăng tháng thứ 3 liên tiếp, trong khi giá nhập khẩu chung của 22 nhóm/mặt hàng tháng 2/2014 quay đầu giảm so với tháng 1/2014.
Giá xuất khẩu
Giá xuất khẩu chung của 23 nhóm hàng tăng tháng thứ 3 liên tiếp. Tháng 2/2014 giá tăng 0,91% so với tháng trước và tăng 2,59% so với tháng 2/2013. Tính chung 2 tháng đầu năm 2014, giá tăng 2,33% so với cùng kỳ năm trước.
So với tháng 1/2014, giá tăng do 15/23 nhóm hàng giá tăng.
+ Trong đó có 7 nhóm hàng giá tiếp tục tăng là thủy sản, rau quả, hạt điều, cà phê, than đá, dầu thô và dệt may tương ứng tăng 2,56%, 0,57%, 0,44%, 1,94%, 1,32%, 0,49% và 0,82%. Tám nhóm hàng giá tăng trở lại là chè, sắn & sản phẩm từ sắn, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, xơ sợi dệt các loại, giày dép, dây điện & cáp điện và đá quý kim loại quý & sản phẩm lần lượt tăng 4,47%, 1,52%, 0,75%, 2,33%, 0,88%, 0,05%, 2,02% và 4,33%.
+ Sáu nhóm hàng giá tiếp tục giảm là gạo, hạt tiêu, cao su, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, sản phẩm mây tre cói & thảm và sản phẩm gốm sứ lần lượt là 2,80%, 0,62%, 2,89%, 0,19%, 1,16%, 0,52%. Hai nhóm hàng giá quay đầu giảm là chất dẻo nguyên liệu và sắt thép các loại với 4,49% và 3,30%.
So với tháng 2/2013, có 12 nhóm hàng giá tăng. Trong đó, tăng cao nhất là rau quả với 12,86%, tiếp theo là thủy sản với 10,65%, chè với 8,92%, dệt may với 5,56%, giày dép với 5,31%... Các mặt hàng còn lại bao gồm hạt điều, hạt tiêu, sắn & sản phẩm từ sắn, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, xơ sợi dệt các loại và sản phẩm gốm sứ tăng dưới 2%.
+ Mười một nhóm hàng giá giảm, trong đó 4 nhóm hàng giảm nhiều là cao su với 25,97%, cà phê với 12,44%, đá quý kim loại quý & sản phẩm với 11,44% và dây điện & cáp điện với 10,08%. Các nhóm hàng còn lại giảm dưới 7% gồm gạo, than đá, dầu thô, chất dẻo nguyên liệu & sắt thép, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, sản phẩm mây tre cói & thảm, giá các loại.
So với tháng 12/2013, giá xuất khẩu của 23 nhóm hàng tăng 1,01% và có 10 nhóm hàng giá tăng bao gồm: thủy sản, rau quả, hạt điều, cà phê, than đá, dầu thô, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ và dệt may với mức tăng không quá 4%. Mười ba nhóm hàng giá giảm, trong đó giá giảm mạnh nhất là hạt tiêu với 6,83% và giảm ít nhất là giày dép với 0,18%.
Chỉ số giá hàng hoá xuất khẩu thương mại tháng 2/2014
(Chỉ số giá gốc so sánh năm 2010=100, Theo chỉ số giá Fisher, Đơn vị tính %)
TT |
MẶT HÀNG |
CHỈ SỐ GIÁ |
BIẾN ĐỘNG GIÁ XUẤT KHẨU |
|||||
Tháng 1/2014 |
Tháng 2/2014 |
2/2014 so với 2/2013 |
2/2014 so với 12/2013 |
2T/2014 so với 2T/2013 |
1/2014 so với |
2/2014 so với 1/2014 |
||
* |
CHUNG 23 nhóm/ mặt hàng |
114,58 |
115,62 |
2,59 |
1,01 |
2,33 |
0,10 |
0,91 |
1 |
Thuỷ sản |
124,41 |
127,59 |
10,65 |
3,11 |
9,91 |
0,54 |
2,56 |
2 |
Rau quả |
126,64 |
127,36 |
12,86 |
3,84 |
12,88 |
3,26 |
0,57 |
3 |
Hạt điều |
104,26 |
104,71 |
0,12 |
1,06 |
-0,41 |
0,62 |
0,44 |
4 |
Cà phê |
116,60 |
118,85 |
-12,44 |
3,43 |
-12,92 |
1,47 |
1,94 |
5 |
Chè |
103,78 |
108,42 |
8,92 |
-0,83 |
4,35 |
-5,07 |
4,47 |
6 |
Gạo |
95,59 |
92,91 |
-2,32 |
-3,41 |
-2,37 |
-0,62 |
-2,80 |
7 |
Hạt tiêu |
190,16 |
188,99 |
1,16 |
-6,83 |
1,52 |
-6,25 |
-0,62 |
8 |
Sắn và sản phẩm từ sắn |
95,24 |
96,68 |
1,42 |
-1,00 |
1,19 |
-2,48 |
1,52 |
9 |
Cao su |
70,34 |
68,31 |
-25,97 |
-3,20 |
-22,61 |
-0,32 |
-2,89 |
10 |
Than đá |
93,35 |
94,58 |
-0,65 |
3,93 |
-3,02 |
2,58 |
1,32 |
11 |
Dầu thô |
144,43 |
145,14 |
-0,17 |
1,82 |
2,28 |
1,32 |
0,49 |
12 |
Chất dẻo nguyên liệu |
99,23 |
94,77 |
-6,16 |
0,95 |
-2,39 |
5,70 |
-4,49 |
13 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
103,44 |
104,21 |
0,50 |
0,52 |
-1,10 |
-0,23 |
0,75 |
14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
113,94 |
116,60 |
1,64 |
2,31 |
0,88 |
-0,02 |
2,33 |
15 |
Xơ, sợi dệt các loại |
99,45 |
100,33 |
1,32 |
-1,06 |
2,12 |
-1,93 |
0,88 |
16 |
Dệt may |
118,06 |
119,03 |
5,56 |
0,99 |
5,40 |
0,17 |
0,82 |
17 |
Giày dép |
120,60 |
120,66 |
5,31 |
-0,18 |
5,40 |
-0,23 |
0,05 |
18 |
Sắt thép các loại |
106,61 |
103,09 |
-0,08 |
-1,90 |
1,88 |
1,45 |
-3,30 |
19 |
Dây điện và cáp điện |
103,44 |
105,53 |
-10,08 |
-3,15 |
-12,12 |
-5,07 |
2,02 |
20 |
Máy vi tính, SP điện tử và LK |
99,69 |
99,50 |
-3,86 |
-0,50 |
-3,12 |
-0,32 |
-0,19 |
21 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
111,45 |
110,16 |
-0,76 |
-1,38 |
-0,93 |
-0,22 |
-1,16 |
22 |
Sản phẩm gốm, sứ |
107,26 |
106,71 |
1,44 |
-1,94 |
0,51 |
-1,43 |
-0,52 |
23 |
Đá quý, kim loại quý và SP |
104,55 |
109,08 |
-11,44 |
-1,25 |
-14,88 |
-5,35 |
4,33 |
Giá nhập khẩu
Giá nhập khẩu chung của 22 nhóm/mặt hàng tháng 2/2014 quay đầu giảm 0,37% so với tháng trước và giảm 2,58% so với tháng 2/2013. Tính chung 2 tháng đầu năm 2014, giá nhập khẩu chung giảm 1,87% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy trong 2 tháng đầu năm 2014, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá tăng do lượng nhập khẩu các mặt hàng tăng trong khi giá nhập giảm so với cùng kỳ năm trước.
So với tháng 1/2014, có 9 nhóm hàng (nhiều nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lớn) giá giảm dao động từ -0,13% đến -6,55%. Trong đó 6 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng cần nhập khẩu có giá giảm tháng thứ 2 liên tiếp là lúa mỳ, ngô, tân dược, xơ sợi dệt, vải và nguyên phụ liệu dệt may da giày; 3 mặt hàng quay đầu giảm giá là xăng dầu, phân bón và giấy các loại. Trong 13 nhóm hàng giá tăng, 4 nhóm hàng có giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là hạt điều, thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, khí đốt hoá lỏng và cao su; các nhóm hàng còn lại giá quay đầu tăng.
So với tháng 2/2013, có 16 nhóm hàng giá giảm. Trong đó 4 nhóm hàng giá giảm trên 10% là ngô giảm 25,86%, cao su giảm 21,80%, phân bón giảm 19,64%, lúa mỳ giảm 12,77%. Trong 6 nhóm hàng giá tăng, 2 nhóm hàng giá tăng trên 10% là hạt điều tăng 19,01% và rau quả tăng 12,74%; 4 nhóm hàng còn lại tăng dao động từ 4,97%-5,45%.
Giá các nhóm hàng 2 tháng đầu năm 2014 so với cùng kỳ như sau. Trong 14 nhóm hàng giá giảm, giảm mạnh nhất ngô với 24,17%, tiếp đến là cao su giảm 20,95%, phân bón giảm 20,27%, lúa mỳ giảm 12,11%, giảm ít là nhóm hàng giấy các loại với 0,59%. Trong 8 nóm hàng có giá tăng, tăng nhiều nhất là hạt điều với 9,83%, rau quả tăng 9,63% và tăng ít nhất là dầu thô với 0,09%.
Chỉ số giá hàng hoá nhập khẩu thương mại tháng 2/2014
(Chỉ số giá gốc so sánh năm 2010=100, Theo chỉ số giá Fisher, Đơn vị tính %)
TT |
NHÓM / MẶT HÀNG |
CHỈ SỐ GIÁ |
BIẾN ĐỘNG GIÁ NHẬP KHẨU |
|||||
Tháng 1/2014 |
Tháng 2/2014 |
2/2014 so với 2/2013 |
2/2014 so với 12/2013 |
2T/2014 so với 2T/2013 |
1/2014 so với |
2/2014 so với 1/2014 |
||
* |
CHUNG 22 nhóm/ mặt hàng |
115,36 |
114,94 |
-2,58 |
0,33 |
-1,87 |
0,69 |
-0,37 |
1 |
Hạt điều |
125,71 |
137,31 |
19,01 |
17,88 |
9,83 |
7,92 |
9,23 |
2 |
Lúa mì |
119,48 |
117,22 |
-12,77 |
-2,78 |
-12,11 |
-0,91 |
-1,89 |
3 |
Ngô |
131,36 |
122,76 |
-25,86 |
-8,21 |
-24,17 |
-1,78 |
-6,55 |
4 |
Thức ăn chăn nuôi và NL |
117,41 |
118,29 |
-5,58 |
1,20 |
-7,93 |
0,45 |
0,75 |
5 |
Đậu tương |
98,06 |
100,20 |
-8,54 |
-5,04 |
-9,13 |
-7,07 |
2,19 |
6 |
Dầu thô |
133,09 |
133,54 |
-4,88 |
-8,41 |
0,09 |
-8,72 |
0,34 |
7 |
Xăng dầu |
143,28 |
141,14 |
-4,10 |
0,25 |
-1,75 |
1,78 |
-1,50 |
8 |
Khí đốt hoá lỏng |
138,78 |
143,96 |
5,45 |
15,16 |
3,84 |
11,02 |
3,73 |
9 |
Hoá chất |
100,10 |
103,34 |
-8,41 |
0,94 |
-9,90 |
-2,23 |
3,24 |
10 |
Tân dược |
102,39 |
100,84 |
-0,30 |
-1,53 |
0,96 |
-0,02 |
-1,51 |
11 |
Phân bón |
95,72 |
93,96 |
-19,64 |
-0,97 |
-20,27 |
0,90 |
-1,85 |
12 |
Chất dẻo nguyên liệu |
116,83 |
118,87 |
5,40 |
0,77 |
5,90 |
-0,96 |
1,75 |
13 |
Cao su |
82,01 |
82,99 |
-21,80 |
2,14 |
-20,95 |
0,94 |
1,19 |
14 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
127,89 |
129,38 |
4,97 |
-0,05 |
6,92 |
-1,20 |
1,17 |
15 |
Giấy các loại |
93,63 |
93,50 |
-0,63 |
2,17 |
-0,59 |
2,31 |
-0,13 |
16 |
Bông |
104,70 |
105,15 |
5,91 |
-4,59 |
5,16 |
-5,00 |
0,44 |
17 |
Xơ, sợi dệt các loại |
104,91 |
104,42 |
-1,36 |
-0,50 |
-1,71 |
-0,05 |
-0,46 |
18 |
Vải |
122,32 |
121,84 |
-6,02 |
-2,16 |
-4,87 |
-1,77 |
-0,39 |
19 |
NPL dệt, may, da, giày |
116,36 |
115,77 |
-1,33 |
-1,92 |
-1,17 |
-1,42 |
-0,51 |
20 |
Phế liệu sắt thép |
93,55 |
95,45 |
-2,87 |
1,22 |
-3,68 |
-0,79 |
2,03 |
21 |
Sắt thép |
91,48 |
92,26 |
-3,40 |
0,30 |
-4,38 |
-0,55 |
0,85 |
22 |
Rau quả |
116,27 |
120,67 |
12,74 |
0,50 |
9,63 |
-3,17 |
3,78 |
Nguồn Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại