Thị trường xuất nhập khẩu
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 giảm mạnh
25/11/2011

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine tháng 7/2011 đạt 164,7 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng trước nhưng giảm 7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 đạt 901,5 triệu USD, giảm 33,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Gạo là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 đạt 392,8 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 43,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm hoá chất đạt 25,8 triệu USD, tăng 226,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giày dép các loại đạt 8,3 triệu USD, tăng 95,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 1,9 triệu USD, tăng 87,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 2,2 triệu USD, tăng 83,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 437,8 nghìn USD, giảm 71,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gạo đạt 392,8 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 43,6% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 12 triệu USD, giảm 54,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 6,9 triệu USD, giảm 26,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.363.374.826

901.461.591

- 33,9

Hàng thuỷ sản

9.946.008

16.257.031

+ 63,4

Hạt điều

1.816.888

1.540.914

- 15,2

Cà phê

25.459.575

31.146.050

+ 22,3

Chè

1.539.728

437.812

- 71,6

Hạt tiêu

4.726.213

5.005.768

+ 5,9

Gạo

938.860.051

392.836.658

- 57,2

Sắn và các sản phẩm từ sắn

3.385.106

3.316.940

- 2

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

6.633.097

5.668.710

- 14,5

Than đá

26.432.580

12.099.611

- 54,2

Hoá chất

 

1.959.296

 

Sản phẩm hoá chất

7.889.923

25.778.338

+ 226,7

Chất dẻo nguyên liệu

989.435

1.853.126

+ 87,3

Sản phẩm từ chất dẻo

17.180.878

22.238.707

+ 29,4

Giấy và các sản phẩm từ giấy

3.396.718

3.773.581

+ 11

Xơ, sợi dệt các loại

 

23.784.214

 

Hàng dệt, may

10.313.968

13.737.835

+ 33,2

Giày dép các loại

4.220.678

8.257.758

+ 95,7

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

3.483.273

3.647.839

+ 4,7

Sắt thép các loại

16.721.954

17.424.298

+ 4,2

Sản phẩm từ sắt thép

1.186.746

2.175.228

+ 83,3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

36.816.672

30.135.407

- 18,1

Điện thoại các loại và linh kiện

 

47.906.043

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

75.324.856

92.366.135

+ 22,6

Dây điện và dây cáp điện

9.472.039

6.929.184

- 26,8

Phương tiện vận tải và phụ tùng

36.249.270

28.997.266

- 20

 

Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Philippine trong 10 ngày giữa tháng 8/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Đkgh

áo thun nam(Size:A46;A48;A50;A52;A54;A56)

cái

$8.05

ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)

FOB

Cà phê Robusta VN loại 2

tấn

$2,000.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

FOB

Ý kiến bạn đọc