Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine tháng 7/2011 đạt 164,7 triệu USD, tăng 1,7% so với tháng trước nhưng giảm 7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 đạt 901,5 triệu USD, giảm 33,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Gạo là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 đạt 392,8 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 43,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm hoá chất đạt 25,8 triệu USD, tăng 226,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giày dép các loại đạt 8,3 triệu USD, tăng 95,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 1,9 triệu USD, tăng 87,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ sắt thép đạt 2,2 triệu USD, tăng 83,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 437,8 nghìn USD, giảm 71,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gạo đạt 392,8 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 43,6% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 12 triệu USD, giảm 54,2% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 6,9 triệu USD, giảm 26,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Philippine 7 tháng đầu năm 2011.
Mặt hàng |
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD) |
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD) |
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng |
1.363.374.826 |
901.461.591 |
- 33,9 |
Hàng thuỷ sản |
9.946.008 |
16.257.031 |
+ 63,4 |
Hạt điều |
1.816.888 |
1.540.914 |
- 15,2 |
Cà phê |
25.459.575 |
31.146.050 |
+ 22,3 |
Chè |
1.539.728 |
437.812 |
- 71,6 |
Hạt tiêu |
4.726.213 |
5.005.768 |
+ 5,9 |
Gạo |
938.860.051 |
392.836.658 |
- 57,2 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
3.385.106 |
3.316.940 |
- 2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
6.633.097 |
5.668.710 |
- 14,5 |
Than đá |
26.432.580 |
12.099.611 |
- 54,2 |
Hoá chất |
|
1.959.296 |
|
Sản phẩm hoá chất |
7.889.923 |
25.778.338 |
+ 226,7 |
Chất dẻo nguyên liệu |
989.435 |
1.853.126 |
+ 87,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
17.180.878 |
22.238.707 |
+ 29,4 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
3.396.718 |
3.773.581 |
+ 11 |
Xơ, sợi dệt các loại |
|
23.784.214 |
|
Hàng dệt, may |
10.313.968 |
13.737.835 |
+ 33,2 |
Giày dép các loại |
4.220.678 |
8.257.758 |
+ 95,7 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
3.483.273 |
3.647.839 |
+ 4,7 |
Sắt thép các loại |
16.721.954 |
17.424.298 |
+ 4,2 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.186.746 |
2.175.228 |
+ 83,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
36.816.672 |
30.135.407 |
- 18,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
47.906.043 |
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
75.324.856 |
92.366.135 |
+ 22,6 |
Dây điện và dây cáp điện |
9.472.039 |
6.929.184 |
- 26,8 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
36.249.270 |
28.997.266 |
- 20 |
Tham khảo giá xuất khẩu một số mặt hàng của Việt Nam sang Philippine trong 10 ngày giữa tháng 8/2011:
Mặt hàng |
Đvt |
Đơn giá |
Cửa khẩu |
Đkgh |
áo thun nam(Size:A46;A48;A50;A52;A54;A56) |
cái |
$8.05 |
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV) |
FOB |
Cà phê Robusta VN loại 2 |
tấn |
$2,000.00 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |