GIÁ CẢ
Giá xuất khẩu:
Hiệp Hội cà phê - Ca cao Việt Nam cho biết, trong tháng 10 - 2013, lượng xuất khẩu cà phê của cả nước ước đạt 65.000 tấn. Tính lũy kế xuất khẩu cà phê từ đầu năm đến nay ước đạt 1,42 triệu tấn, thu về 2,23 tỉ USD, so với cùng kỳ năm trước (1,6 triệu tấn) giảm trên 11%.
Các chuyên gia kinh tế cho rằng, lượng hàng xuất khẩu năm nay giảm do nhiều yếu tố như: năm qua mất mùa lớn, nông dân găm hàng.... Trong khi đó, giá cà phê nhân xô tại các tỉnh Tây Nguyên trong tuần qua tăng chút ít, ở mức 30.700 – 30.900 đồng/kg. Giá cà phê Robusta xuất khẩu loại 2,5% đen vỡ, được chào giá 1.511 USD/tấn (theo giá kỳ hạn giao tháng 1 - 2014 tại London).
Giá xuất khẩu trung bình cà phê Robusta của Việt Nam mùa vụ 2012/13 là 1.919USD/tấn (FOB Hồ Chí Minh), giảm 3% so với mùa vụ trước (1.984USD/tấn), và giảm 10% so với mùa vụ 2010/11 (xem thêm bảng 6, hình 5).
Bảng 6: Giá xuất khẩu cà phê xanh của Việt Nam
Giá FOB Hồ Chí Minh (US$/tấn) |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
Giá xuất khẩu trung bình |
Mùa vụ 2010/11 |
$1.625 |
$1.806 |
$1.821 |
$1.910 |
$2.093 |
$2.281 |
$2.328 |
$2.492 |
$2.350 |
$2.351 |
$2.357 |
$2.197 |
$2.134 |
Mùa vụ 2011/12 |
$1.993 |
$1.818 |
$1.853 |
$1.790 |
$1.923 |
$1.992 |
$1.988 |
$2.111 |
$2.073 |
$2.103 |
$2.106 |
$2.053 |
$1.984 |
Mùa vụ 2012/13 |
$2.022 |
$1.849 |
$1.827 |
$1.887 |
$2.003 |
$2.088 |
$1.985 |
$1.994 |
$1.853 |
$1.921 |
$1.870 |
$1.731 |
$1.919 |
% thay đổi mùa vụ 2012/13 so với mùa vụ |
1,5% |
2% |
-1,4% |
5% |
4% |
5% |
-0,2% |
-0,6% |
-11% |
-9% |
-11% |
-16% |
-3% |
Nguồn: Trung tâm Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch Đăk Lăk, VICOFA, Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột
Mặc dù tình hình kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn trong hơn 2 năm trở lại đây nhưng người nông dân và các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê vẫn hoạt động khá tốt và thu được lợi nhuận trong 3 năm qua khi giá xuất khẩu thường trên 1.900USD/tấn (tham khảo hình 6). Tuy nhiên, sản lượng mùa vụ 2013/14 ước tính cao đã tạo ra những áp lực lên giá cà phê trong và ngoài nước. Vì thế, giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam đã giảm đáng kể từ tháng 10 năm nay, và tính đến 31 tháng 10 năm 2013 giá giảm chỉ còn 1.529USD/tấn (FOB Hồ Chí Minh). Theo một số báo cáo, giá cà phê giảm khoảng 100USD/tấn chỉ trong 1 tuần từ 23 đến 31 tháng 10 do giá cà phê thế giới giảm mạnh.
Theo số liệu của Reuters, vào ngày 12 tháng 11 vừa qua, giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam được chào mua ở mức 1.468 USD/tấn, thấp nhất kể từ ngày 15/6/2010. Bằng thời gian này năm ngoái, cà phê robusta của Việt Nam được chào xuất khẩu ở mức giá thấp hơn 40-60 USD/tấn so với cà phê giao sau ở London. Sau đó, giá cà phê xuất khẩu của Việt Nam chuyển sang cao hơn giá cà phê giao sau ở London từ đầu tháng 3 năm nay, sau đó lại chuyển sang thấp hơn so với giá London trong mấy ngày gần đây.
Giá cà phê trong nước:
Mùa vụ 2012/13, giá cà phê Robusta trung bình tại Đăk Lăk ở mức 40.159VNĐ/kg (1,91USD) và tại Lâm Đồng là 39.917VNĐ/kg (1,90USD) (xem thêm bảng 7 và hình 7). Tuy nhiên, mức giá này giảm 1% so với mùa vụ trước và giảm 7% so với mùa vụ 2010/11.
Tháng 3 năm nay, giá cà phê trong nước đều tăng đồng loạt tại các khu vực trồng cà phê chính do những lo ngại về đợt hạn hán tại Tây Nguyên. Tại thời điểm đó, giá cà phê trong nước tăng lên 44.000-45.000VNĐ/kg trước khi bắt đầu sụt giảm vào cuối tháng 3 đầu tháng 4 vì mùa mưa bắt đầu và vụ thu hoạch có triển vọng sáng sủa hơn. Giá cà phê trong nước tiếp tục giảm từ tháng 5 đến tháng 10 theo xu hướng giá xuất khẩu và giá cà phê thế giới giảm. Giá xuất trại tại Đăk Lăk và Lâm Đồng tháng 10 năm 2013 lần lượt là 34.636VNĐ/kg ($1.65) và VNDD34.220/kg, giảm 5-6% so với tháng trước. Theo một số báo cáo, giá cà phê vẫn đang tiếp tục giảm và tính đến thời điểm 31 tháng 10 năm 2013, giá xuất trại tại Đăk Lăk là 30.900VNĐ/kg.
Bảng 7: Giá hạt cà phê Robusta tại một số khu vực trồng cà phê chính của Việt Nam mùa vụ 2012/13
Đơn vị: VNĐ/kg |
T10/ 2012 |
T11/ 2012 |
T12/ 2012 |
T1/ 2013 |
T2/ 2013 |
T3/ 2013 |
T4/ 2013 |
T5/ 2013 |
T6/ 2013 |
T7/ 2013 |
T8/ 2013 |
T9/ 2013 |
Giá trung bình trong mùa vụ |
Đăk Lắk |
41.246 |
38.190 |
38.057 |
39.236 |
40.920 |
44.191 |
43.005 |
42.504 |
39.078 |
39.727 |
39.122 |
36.635 |
40.159 |
Lâm Đồng |
41.085 |
38.010 |
37.929 |
39.027 |
40.720 |
43.991 |
42.732 |
42.317 |
38.811 |
39.355 |
38.726 |
36.300 |
39.917 |
Gia Lai |
41.165 |
38.090 |
37.952 |
39.182 |
40.820 |
44.091 |
42.859 |
42.383 |
38.817 |
39.659 |
39.222 |
36.785 |
40.085 |
Đắk Nông |
41.177 |
38.090 |
37.967 |
39.182 |
40.820 |
42.050 |
40.873 |
42.409 |
38.822 |
39.641 |
38.822 |
36.455 |
39.692 |
Nguồn: Trung tâm Xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch Đăk Lăk, VICOFA, Trung tâm giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột