Thị trường xuất nhập khẩu
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011 tăng 38,3%
25/11/2011

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 10/2011 đạt 200 triệu USD, tăng 18,9% so với tháng trước và tăng 55,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011 đạt 1,9 tỉ USD, tăng 38,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011 đạt 398,8  triệu USD, tăng 32,4% so với cùng kỳ, chiếm 21,4% trong tổng kim ngạch.

Hàng thuỷ sản tuy là mặt hàng đứng thứ 7/30 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc đạt 67 triệu USD, tăng 1.092,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sắt thép các loại đạt 54,8 triệu USD, tăng 201,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là giấy các loại đạt 16 triệu USD, tăng 94,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 86 triệu USD, tăng 91,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sữa và sản phẩm sữa đạt 828 nghìn USD, tăng 87,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Kim loại thường khác đạt 45,9 triệu USD, giảm 48% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 3,5 triệu USD, giảm 11,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 30 triệu USD, giảm 10,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dầu mỡ động thực vật đạt 3,3 triệu USD, giảm 9,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.350.385.027

1.867.893.390

+ 38,3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

301.208.292

398.833.373

+ 32,4

Dược phẩm

134.920.439

180.264.653

+ 33,6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

96.418.773

171.795.240

+ 78,2

Ngô

 

109.535.263

 

Bông các loại

88.098.453

103.218.499

+ 17,2

Chất dẻo nguyên liệu

44.900.491

86.117.918

+ 91,8

Hàng thuỷ sản

5.631.284

67.161.345

+ 1.092,6

Sản phẩm hoá chất

49.274.434

55.404.567

+ 12,4

Sắt thép các loại

18.162.898

54.822.544

+ 201,8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

49.775.838

52.215.021

+ 4,9

Xơ, sợi dệt các loại

41.563.426

48.855.495

+ 17,5

Kim loại thường khác

88.304.374

45.907.002

- 48

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

40.382.866

45.740.494

+ 13,3

Hoá chất

39.573.545

45.635.891

+ 15,3

Nguyên phụ liệu dược phẩm

35.280.646

38.936.083

+ 10,4

Vải các loại

28.593.680

36.012.922

+ 25,9

Nguyên phụ liệu thuốc lá

33.905.063

30.335.292

- 10,5

Ôtô nguyên chiếc các loại

 

29.852.127

 

Sản phẩm từ sắt thép

14.148.606

19.837.958

+ 40,2

Giấy các loại

8.392.444

16.337.593

+ 94,7

Linh kiện, phụ tùng ôtô

11.795.591

15.428.093

+ 30,8

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

7.782.858

13.901.719

+ 78,6

Sản phẩm từ chất dẻo

4.207.262

6.380.189

+ 51,6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

6.094.756

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.932.571

4.953.396

+ 68,9

Phân bón các loại

4.418.706

4.780.311

+ 8,2

Sản phẩm từ cao su

3.958.858

3.502.783

- 11,5

Dầu mỡ động thực vật

3.696.958

3.342.503

- 9,6

Sữa và sản phẩm sữa

442.739

828.464

+ 87,1

Sản phẩm từ giấy

 

261.115

 

 

Tham khảo giá một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ trong 10 ngày cuối tháng 10/2011:

 

Mặt hàng

Đvt

Đơn giá

Cửa khẩu

Nguyên liệu SX TĂGS: Cám gạo chiết ly (nhập khẩu theo QĐ: 90/2006/QĐ-BNN)

tấn

$185.00

Cảng Hải Phòng

Khô dầu hạt cải (NL SX TACN), Hàng phù hợp với QDD90 QD-BNN ngày 2/10/2006, độ ẩm = 11.19%, Aflatoxin < 50.

tấn

$213.00

Cảng Hải Phòng

Indian Soyabean Extraction Meal (Khô Dầu Đậu Nành), Nguyên liệu dùng sx thức ăn chăn nuôi

tấn

$425.00

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

Bột cá (nguyên liệu SX thức ăn gia súc)

tấn

$1,185.90

Cảng Vict

Thép không gỉ dạng cây đặc AISI 201 fi.4.7 mm đến 15.8 mm -Hàng mới 100%

kg

$1.81

Cảng Hải Phòng

Silicon dạng nguyên sinh dùng trong công nghiệp dệt nhuộm - Loại: FLUID 350 (200 Kgs/Drum) - Số lượng: 5 Drum - Mới: 100%

kg

$2.50

ICD Phước Long Thủ Đức

Hạt nhựa PP nguyên sinh (Polypropylene dạng hạt) - HOMOPOLYMER - GRADE:H110MA

tấn

$1,540.00

Cảng Cát Lái

Ý kiến bạn đọc