Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan chủ yếu là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép; hàng dệt may; hạt điều; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thuỷ sản; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; gỗ và sản phẩm gỗ…
Mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Hà Lan, trị giá 264,71 triệu USD, tăng nhẹ 0,83% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,5% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 202,38 triệu USD, giảm 8,07%. Mặt hàng giày dép có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba sang thị trường Hà Lan, trị giá 178,03 triệu USD, tăng 24,65% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất sang Hà Lan trong 5 tháng đầu năm nay là cao su, tăng 407,1% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ôdù, tăng 176,47%; sản phẩm gốm sứ tăng 134,69%.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ năm trước: Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 6,41%; sản phẩm từ sắt thép giảm 5,41%; cà phê giảm 28,17%; hóa chất giảm 7,83%; xuất khẩu gạo giảm 69,49%.
Số liệu xuất khẩu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Hà Lan 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng |
5 Tháng/2013 |
5 Tháng/2014 |
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%) |
|||
Tổng |
|
1.137.762.006 |
|
1.351.575.623 |
|
+18,79 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
|
262.524.330 |
|
264.714.750 |
|
+0,83 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
220.148.252 |
|
202.382.891 |
|
-8,07 |
Giày dép các loại |
|
142.832.837 |
|
178.037.070 |
|
+24,65 |
Hàng dệt may |
|
94.953.607 |
|
110.824.179 |
|
+16,71 |
Hàng thủy sản |
|
46.771.805 |
|
73.338.080 |
|
+56,8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
43.902.452 |
|
73.268.182 |
|
+66,89 |
Hạt điều |
8.435 |
58.304.167 |
10.005 |
69.393.726 |
+18,61 |
+19,02 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù |
|
22.110.731 |
|
61.128.585 |
|
+176,47 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
35322105 |
|
41.840.549 |
|
+18,45 |
Hạt tiêu |
3.569 |
25.187.357 |
5.775 |
41.457.758 |
+61,81 |
+64,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
15.000.646 |
|
28.235.876 |
|
+88,23 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
|
26.098.996 |
|
24.425.612 |
|
-6,41 |
Sản phẩm từ sắt thép |
|
21.296.350 |
|
20.143.973 |
|
-5,41 |
Hàng rau quả |
|
8.333.152 |
|
15.329.837 |
|
+83,96 |
Cà phê |
7.779 |
17.103.034 |
6.025 |
12.284.596 |
-22,55 |
-28,17 |
Cao su |
605 |
1.836.353 |
4.141 |
9.312.187 |
+584,46 |
+407,1 |
Sản phẩm gốm sứ |
|
1.552.694 |
|
3.644.042 |
|
+134,69 |
Hóa chất |
|
3.720.503 |
|
3.429.234 |
|
-7,83 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
|
|
|
2.756.922 |
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
2.520.671 |
|
2.727.366 |
|
+8,2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
|
2.045.718 |
|
2.589.958 |
|
+26,6 |
Sản phẩm từ cao su |
|
1.369.228 |
|
2.580.632 |
|
+88,47 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày |
|
|
|
2.424.162 |
|
|
Sản phẩm hóa chất |
|
930.925 |
|
2.056.865 |
|
+120,95 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
|
|
|
1.914.071 |
|
|
Gạo |
11.178 |
4.758.912 |
2.859 |
1.452.034 |
|
-69,49 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
|
|
|
732.410 |
|
|
Nguồn: Vinanet