Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức 6 tháng đầu năm 2014 đạt trên 2,41 tỷ USD, tăng 2,65% so với cùng kỳ năm ngoái.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức trong 6 tháng đầu năm 2014 chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt may; giày dép; cà phê; sản phẩm gỗ; thủy hải sản; ba lô, cặp, túi, ví, hàng thủ công mỹ nghệ; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện…
Trong đó, đứng đầu về kim ngạch là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện với 581,42 triệu USD, giảm 33,44% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm trên 24% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn thứ 2 là hàng dệt may với 362,23 triệu USD, tăng 29,63% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Đức trong 6 tháng qua; các sản phẩm Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Đức là áo sơ mi nam dài tay và áo jacket nam 3 lớp.
Đứng thứ ba về trị giá xuất khẩu là mặt hàng cà phê, trị giá đạt 298,84 triệu USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,3% tổng kim ngạch xuất khẩu; Việt Nam xuất sang thị trường Đức chủ yếu là cà phê Robusta L1 và L2 qua cảng Sài gòn.
Nhìn chung, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Đức 6 tháng đầu năm 2014 đa số đều tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó một số mặt hàng đạt tốc độ tăng trưởng cao như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 107,78%; giày dép các loại tăng 35,9%; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 56,6%; sản phẩm từ cao su tăng 93,35%... Ngược lại, một số nhóm sản phẩm nông lâm sản bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 51,42%; cao su giảm 33,46%; chè giảm 16,6%.
Hàng hoá xuất khẩu sang thị trường Đức 6 tháng đầu năm 2014 (đvt USD)
TT |
Nhóm/mặt hàng |
6 tháng 2013 |
6 tháng 2014 |
So 6t/2014 với 6t/2013 (%) |
Tổng |
2.352.473.751 |
2.414.706.129 |
2,65 |
|
1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
873.491.232 |
581.422.420 |
-33,44 |
2 |
Hàng dệt, may |
279.443.193 |
362.229.345 |
29,63 |
3 |
Cà phê |
223.709.902 |
298.841.562 |
33,58 |
4 |
Giày dép các loại |
197.510.428 |
268.434.458 |
35,91 |
5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
131.815.963 |
135.126.757 |
2,51 |
6 |
Hàng thủy sản |
87.645.570 |
112.825.290 |
28,73 |
7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
53.588.521 |
83.915.609 |
56,59 |
8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
71.716.798 |
||
9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
52.672.829 |
55.970.586 |
6,26 |
10 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
50.799.363 |
55.708.282 |
9,66 |
11 |
Sản phẩm từ sắt thép |
49.164.132 |
52.523.517 |
6,83 |
12 |
Hạt tiêu |
57.781.921 |
28.069.275 |
-51,42 |
13 |
Cao su |
37.375.359 |
24.869.953 |
-33,46 |
14 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
9.432.230 |
19.598.137 |
107,78 |
15 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
18.592.139 |
||
16 |
Hạt điều |
14.742.130 |
15.392.977 |
4,41 |
17 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
11.393.350 |
13.638.000 |
19,70 |
18 |
Sản phẩm từ cao su |
6.423.872 |
12.420.542 |
93,35 |
19 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
7.830.479 |
||
20 |
Sản phẩm gốm, sứ |
11.056.686 |
6.997.507 |
-36,71 |
21 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
6.120.949 |
5.537.162 |
-9,54 |
22 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
5.382.185 |
||
23 |
Hàng rau quả |
4.839.182 |
4.926.634 |
1,81 |
24 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
3.077.165 |
||
25 |
Sản phẩm hóa chất |
3.449.740 |
2.213.239 |
-35,84 |
26 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
1.987.838 |
2.154.236 |
8,37 |
27 |
Chè |
2.033.919 |
1.696.957 |
-16,57 |
28 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.347.492 |
1.009.344 |
-25,09 |
29 |
Sắt thép các loại |
148.711 |
-100,00 |
|
30 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
66.157.899 |
-100,00 |