Thị trường xuất nhập khẩu
Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ nhiều mặt hàng có lợi thế
09/10/2016

 Riêng tháng 8 Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ đạt mức 25,72 triệu USD, nâng tổng kim ngạch xuất siêu kể từ đầu năm lên 59 triệu USD.

Thương vụ Việt Nam tại Ấn Độ (Bộ Công Thương) dẫn số liệu của Tổng cục Hải quan cho biết, tổng kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Ấn Độ trong 8 tháng năm 2016 đạt 3,47 tỷ USD tăng 1,23% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, xuất khẩu đạt 1,76 tỷ USD tăng 7,4% so với 1,64 tỷ USD, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 1,70 tỷ USD giảm 4,4% so với 1,78 tỷ USD đã đạt được trong 8 tháng đầu năm 2015.

Thương vụ cũng cho biết, đáng chú ý tháng 8 vừa qua cũng là tháng thứ 2 liên tiếp Việt Nam xuất siêu sang Ấn Độ với giá trị ngày càng lớn. Riêng tháng 8 Việt Nam đạt mức xuất siêu sang Ấn Độ là 25,72 triệu USD, tăng 5,0% so với tháng trước nâng tổng kim ngạch xuất siêu kể từ đầu năm lên 59 triệu USD, trong khi nhập khẩu cũng tăng 24,8%.

Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tăng mạnh ở các mặt hàng chè, hạt điều, kim loại thường, nguyên phụ liệu dệt may, da, giày, cà phê, hàng dệt may. Riêng xuất khẩu hàng dệt may sang Ấn Độ trong tháng 8 đạt 7,22 triệu USD tăng hơn 3 lần so với tháng 7, nâng tổng giá trị xuất khẩu hàng dệt may sang Ấn Độ trong 8 tháng qua đạt 22,81 triệu USD.

Bên cạnh các mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng vào thị trường Ấn Độ, một số sản phẩm lại có kim ngạch xuất khẩu giảm như than đá, bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc, chất dẻo nguyên liệu, điện thoại các loại và linh kiện tiếp tục xu hướng giảm. Trong 8 tháng qua tổng giá trị xuất khẩu các mặt hàng này giảm 48,8% so với cùng kỳ.

Cùng với việc xuất khẩu, Việt Nam cũng tăng kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ gồm hàng rau quả, đá quý, kim loại quý, máy vi tính, sản phẩm và linh kiện, giấy các loại và các sản phẩm từ sắt thép.

Việt Nam giảm nhập khẩu từ Ấn Độ các mặt hàng dầu mỡ động thực vật thức ăn gia súc và nguyên liệu cũng như phân bón. Đặc biệt, trong nhiều tháng qua Việt Nam không nhập khẩu ngô từ Ấn Độ do giá không cạnh tranh được với các nước khác.

Hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ 8 tháng năm 2016

TT

Mặt hàng chủ yếu

Tháng 8/2016

8 tháng

Lượng (nghìn tấn)

Trị giá (triệu USD

Lượng (nghìn tấn)

Trị giá (triệu USD

1.

Tổng kim ngạch nhập khẩu

 

236,99

 

1.703,79

1.1

Bông các loại

3,80

5,98

89,94

130,46

1.2

Chất dẻo nguyên liệu

8,21

9,40

49,72

56,60

1.3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

8,98

 

66,42

1.4

Dầu mỡ động thực vật

 

0,23

 

1,51

1.5

Dược phẩm

 

23,94

 

185,38

1.6

Giấy các loại

1,69

5,96

7,87

29,17

1.7

Hàng rau quả

 

0,72

 

6,30

1.8

Hàng thủy sản

 

29,80

 

183,46

1.9

Hóa chất

 

8,89

 

55,99

1.10

Kim loại thường khác

0,90

2,10

17,67

39,00

1.11

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

2,79

 

17,92

1.12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

46,71

 

229,98

1.13

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

0,89

 

7,39

1.14

Ngô

   

0,48

1,35

1.15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

7,92

 

66,17

1.16

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

4,43

 

35,87

1.17

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

1,63

 

11,43

1.18

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.455,00

8,42

9.347,00

63,14

1.19

Phân bón các loại

0,27

0,71

1,83

3,59

1.20

Quặng và khoáng sản khác

11,71

1,51

153,66

16,14

1.21

Sản phẩm hóa chất

 

8,51

 

53,86

1.22

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

0,53

 

5,90

1.23

Sản phẩm từ cao su

 

0,61

 

4,35

1.24

Sản phẩm từ chất dẻo

 

1,84

 

10,00

1.25

Sản phẩm từ sắt thép

 

0,86

 

14,18

1.26

Sắt thép các loại

12,08

9,08

62,77

47,34

1.27

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

4,88

 

53,59

1.28

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

4,71

 

30,57

1.29

Vải các loại

 

3,96

 

43,43

1.30

Xơ, sợi dệt các loại

3,01

9,11

20,35

51,47

2.

Tổng kim ngạch xuất khẩu

 

262,71

 

1.762,72

2.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

0,05

 

0,38

2.2

Cà phê

4,29

7,05

31,76

51,83

2.3

Cao su

13,55

17,98

58,93

78,73

2.4

Chất dẻo nguyên liệu

1,10

1,24

9,96

10,04

2.5

Chè

0,48

0,62

0,70

0,89

2.6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

39,11

 

242,93

2.7

Giày dép các loại

 

3,83

 

29,37

2.8

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

3,32

 

34,28

2.9

Hàng dệt, may

 

7,22

 

22,81

2.10

Hàng thủy sản

 

1,35

 

12,54

2.11

Hạt điều

0,45

3,09

2,69

18,71

2.12

Hạt tiêu

0,52

4,27

9,24

70,67

2.13

Hóa chất

 

23,95

 

128,96

2.14

Kim loại thường khác và sản phẩm

 

20,94

 

160,57

2.15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

 

28,57

 

160,09

2.16

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

28,96

 

180,23

2.17

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

4,91

 

31,07

2.18

Phương tiện vận tải và phụ tùng

 

7,32

 

49,37

2.19

Sản phẩm gốm, sứ

 

0,37

 

1,82

2.20

Sản phẩm hóa chất

 

3,62

 

27,35

2.21

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

0,14

 

1,33

2.22

Sản phẩm từ cao su

 

0,46

 

2,39

2.23

Sản phẩm từ chất dẻo

 

0,99

 

5,73

2.24

Sản phẩm từ sắt thép

 

6,18

 

35,56

2.25

Sắt thép các loại

1,00

1,03

7,07

6,50

2.26

Than đá

   

8,07

1,10

2.27

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

2,29

 

30,60

2.28

Xơ, sợi dệt các loại

2,50

8,50

16,02

56,67

Nguồn: VOV

Ý kiến bạn đọc