Chỉ số giá tiêu dùng năm nay tăng do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
(1) Giá một số mặt hàng và dịch vụ do Nhà nước quản lý được điều chỉnh theo kế hoạch và theo cơ chế thị trường: Trong năm có 17 tỉnh, thành phố điều chỉnh giá dịch vụ y tế làm cho CPI của nhóm thuốc và dịch vụ y tế tăng 18,97% so với tháng 12 năm trước, đóng góp vào chỉ số chung cả nước gần 1,1%; các địa phương tiếp tục thực hiện lộ trình tăng học phí làm làm CPI nhóm giáo dục tăng 11,71%, đóng góp vào chỉ số chung cả nước tăng khoảng gần 0,7%; giá xăng dầu được điều chỉnh tăng/giảm và cả năm tăng 2,18%, góp vào CPI chung cả nước mức tăng 0,08%; giá điện điều chỉnh tăng 10%, đóng góp vào CPI chung khoảng 0,25%. Bên cạnh đó, giá gas cả năm tăng gần 5%, đóng góp vào CPI cả nước với mức tăng 0,08%; (2) Nhu cầu hàng hóa tiêu dùng của dân cư và tiêu dùng cho sản xuất tăng vào dịp cuối năm; (3) Ảnh hưởng của thiên tai, mưa bão; (4) Mức cầu trong dân yếu.
Chỉ số giá vàng và đô la Mỹ
Chỉ số giá vàng tháng 12/2013 giảm 3,33% so với tháng trước; giảm 24,36% so với cùng kỳ năm 2012. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 12/2013 tăng 0,05% so với tháng trước; tăng 1,09% so với cùng kỳ năm 2012.
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ và đô la Mỹ tháng 12 năm 2013 - Đơn vị tính: %
|
Tháng 12 năm 2013 so với: |
Chỉ số giá bình quân năm 2013 so với năm 2012 |
|||
Kỳ gốc 2009 |
Tháng 12 năm 2012 |
Tháng 11 năm 2013 |
|||
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
155,70 |
106,04 |
100,51 |
106,60 |
|
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
159,75 |
105,08 |
100,49 |
102,68 |
|
Trong đó: |
Lương thực |
144,66 |
101,98 |
101,22 |
97,86 |
Thực phẩm |
162,41 |
106,02 |
100,38 |
103,11 |
|
Ăn uống ngoài gia đình |
168,19 |
105,27 |
100,17 |
106,34 |
|
Đồ uống và thuốc lá |
138,26 |
104,19 |
100,27 |
104,20 |
|
May mặc, giày dép và mũ nón |
146,40 |
106,20 |
100,57 |
107,88 |
|
Nhà ở và vật liệu xây dựng |
168,77 |
105,49 |
102,31 |
104,72 |
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
131,21 |
103,95 |
100,25 |
105,01 |
|
Thuốc và dịch vụ y tế |
191,47 |
118,97 |
100,08 |
145,63 |
|
Trong đó: |
Dịch vụ y tế |
220,33 |
123,51 |
100,02 |
162,71 |
Giao thông |
148,91 |
102,60 |
99,77 |
104,49 |
|
Bưu chính viễn thông |
87,38 |
99,43 |
99,99 |
99,52 |
|
Giáo dục |
195,00 |
111,71 |
100,02 |
114,17 |
|
Trong đó: |
Dịch vụ giáo dục |
207,24 |
112,82 |
100,00 |
115,72 |
Văn hoá, giải trí và du lịch |
125,31 |
103,02 |
100,13 |
103,90 |
|
Đồ dùng và dịch vụ khác |
152,69 |
105,02 |
100,16 |
107,00 |
|
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
174,69 |
75,64 |
96,67 |
88,74 |
|
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
121,85 |
101,09 |
100,05 |
100,66 |