Thị trường ngoài nước
Nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông tăng mạnh
12/10/2013

Theo số liệu thống kê, trong 8 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hồng Kông về Việt Nam đạt 705,56 triệu USD, tăng 20,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 8 tháng đầu năm 2013, mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Hồng Kông là vải dệt may đạt 256.452.304 USD, tăng 15,5% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày với trị giá 144.114.591 USD, tăng 2,9%; mặt hàng lớn thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập 171.861 tấn, trị giá 67.584.042 USD, tăng 199,4% về lượng và tăng 169,2% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 65% tổng trị giá nhập khẩu.

Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ thị trường Hồng Kông như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm; sản phẩm từ giấy; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; xăng dầu các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dây điện và dây cáp điện…

Nhìn chung những mặt hàng nhập khẩu về Việt Nam từ thị trường Hồng Kông trong 8 tháng đầu năm 2013 đều có giá trị tăng so với cùng kỳ năm trước, đáng chú ý mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện tuy nằm trong nhóm mặt hàng có giá trị xuất khẩu nhỏ với trị giá 7.492.076 USD, nhưng tăng 77%; dây điện và dây cáp điện tăng 147% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu nhập khẩu hàng hóa Việt Nam từ Hồng Hông tháng 8 và 8 tháng năm 2013

 

Mặt hàng

ĐVT

Tháng 8/2013

8Tháng/2013

 

 

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Tổng

 

 

83.258.078

 

708.563.331

Vải các loại

USD

 

29.872.234

 

256.452.304

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

USD

 

16.448.941

 

144.114.591

Phế liệu sắt thép

Tấn

25.799

9.219.040

171.861

67.584.042

Sản phẩm từ giấy

USD

 

3.197.189

 

28.675.990

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

USD

 

3.141.336

 

22.610.666

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

USD

 

2.347.051

 

21.829.646

Sản phẩm từ chất dẻo

USD

 

2.792.234

 

21.529.121

Xăng dầu các loại

Tấn

 

 

21.707

19.432.561

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

USD

 

2.450.612

 

17.58.783

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn

739

1.525.576

7.054

14.208.106

Sản phẩm từ sắt thép

USD

 

1.418.732

 

8.454.484

Điện thoại các loại và linh kiện

USD

 

174.848

 

7.492.076

Xơ, sợi dệt các loại

Tấn

164

1.319.658

898

6.667.832

Sản phẩm hóa chất

USD

 

1.207.522

 

6.321.380

Dây điện và dây cáp điện

USD

 

375.582

 

6.000.569

Sản phẩm từ cao su

USD

 

1.070.519

 

5.419.852

Kim loại thường khác

Tấn

278

990.461

892

3.363.013

Hóa chất

USD

 

158.959

 

2.220.031

Sắt thép các loại

Tấn

84

115.661

1.385

1.761.689

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

USD

 

275.000

 

886.488

Nguyên phụ liệu thuốc lá

USD

 

41.520

 

141.168

Ý kiến bạn đọc