|
TỔNG QUAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những thông tin cơ bản
|
|
|
|
|
|
Tên nước:
|
Greece
|
Tên tiếng Việt:
|
Cộng hòa Hi Lạp
|
Vị trí địa lý:
|
Nằm ở Nam Âu, tiếp giáp biển Aegean, Ionian và biển Mediterranean, nằm giữa Albania và Thổ Nhỹ Kỳ
|
Diện tích:
|
131940 (km2)
|
Tài nguyên thiên nhiên:
|
Muối, Niken, Bauxit, Dầu mỏ, Tiềm năng thuỷ điện, Quặng sắt, Than non, Chì, Niken, Kẽm, Magie, Cẩm thạch
|
Dân số
|
10.7 (triệu người)
|
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:
|
0-14 tuổi: 14.3% 15-64 tuổi: 66.7% 65 tuổi trở lên: 19%
|
Tỷ lệ tăng dân số:
|
0.00163
|
Dân tộc:
|
Người Hy Lạp 93%, ngoại tộc 7%
|
Thủ đô:
|
Athens
|
Quốc khánh:
|
25/03/1821
|
Hệ thống luật pháp:
|
Dựa theo luật La Mã
|
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
|
|
0.037
|
GDP theo đầu người:
|
30500 (USD)
|
GDP theo cấu trúc ngành:
|
Nông nghiệp: 3.2% Công nghiệp: 20.6% Dịch vụ: 76.3%
|
Lực lượng lao động:
|
4.94 (triệu người)
|
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:
|
Nông nghiệp: 12% Công nghiệp: 20% Dịch vụ: 68%
|
Tỷ lệ thất nghiệp:
|
0.084
|
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:
|
N/A
|
Lạm phát:
|
0.026
|
Sản phẩm nông nghiệp:
|
Lúa mỳ, lúa mạch, Ngô, Củ cải đường, Ôliu, Cà chua, Khoai tây, Thuốc lá sợi, Rượu, Thịt bò, Sản phẩm bơ sữa
|
Công nghiệp:
|
Du lich, dệt may, hoá chất, sản xuất kim loại, thực phẩm và chế biến thuốc lá, dầu mỏ, khai mỏ
|
Xuất khẩu:
|
25.76 tỷ (USD)
|
Mặt hàng xuất khẩu:
|
Thực phẩm và đồ uống, sản xuất gỗ, sản xuất dầu mỏ, hoá chất, dệt may
|
Đối tác xuất khẩu:
|
Đức, Italia, Bungari, Anh, Sýp, Thổ Nhỹ Kỳ, Pháp, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha
|
Nhập khẩu:
|
79.92 tỷ (USD)
|
Mặt hàng nhập khẩu:
|
Máy móc, thiết bị vận tải, hoá chất, nhiên liệu
|
Đối tác nhập khẩu:
|
Đức 12.6%, Italia 11.5%, Nga 7.1%, Pháp 5.9%, Hà Lan 5.2%, Triều Tiên 4.2%
|
|
|
|
|
|
Tổng quan
|
|
|
|
|
|
* Thể chế nhà nước - Theo thể chế Cộng hòa Nghị viện, chế độ một viện (từ năm 1985),
Hiến pháp năm 1975, được sửa đổi lần gần nhất vào năm 1985.
Nghị viện, gồm 300 thành viên, được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm, theo hệ thống bầu cử đại diện tỷ lệ. Tổng thống không có thực quyền được Nghị viện bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống bổ nhiệm Thủ tướng và các bộ trưởng.
* Địa lý - Nằm ở Nam Âu. Trên 80% lãnh thổ của Hy Lạp là núi. Dãy núi Pin-đu chạy từ miền nam An-ba-ni đến bán đảo Pê-lô-pôn - nê-sê với đỉnh Ô-lim-pi-a, cao 2.911m, khống chế vùng đất liền của Hy Lạp. Dãy núi Rô-đô-pê nằm dọc theo biên giới với Bun-ga-ri. Hy Lạp có khoảng 2.000 đảo, trong đó chỉ có 154 đảo có cư dân sinh sống.
Khí hậu: Khí hậu Địa Trung Hải, mùa hè nóng và khô, mùa đông ôn hòa và ẩm. Vùng phía bắc và vùng núi có khí hậu lạnh hơn; lớn nhất là đảo Crêt-te, rộng 8.400km2.
* Kinh tế - Công nghiệp chiếm 27,3%, nông nghiệp: 8,3% và dịch vụ: 64,4% GDP. 25% lực lượng lao động làm nông nghiệp.
Phần lớn đất đai không màu mỡ, có nhiều đồng cỏ rộng dành cho chăn nuôi cừu. Hy Lạp tự túc được ở mức độ đáng kể lúa mì, kiều mạch, ngô, củ cải đường, rau quả và pho mát. Hy Lạp cũng xuất khẩu rượu nho, ô liu và thuốc lá. Khu vực công nghiệp (chiếm 27,3% GDP) mở rộng nhanh, bao gồm các ngành chế biến tài nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, khí đốt, than nâu, bô xít; sản xuất điện năng đạt 43,7 tỷ kWh, tiêu thụ 42,2 tỷ kWh. Du lịch, đội thương thuyền lớn và số tiền do những người Hy Lạp lao động tại nước ngoài gửi về là những nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của Hy Lạp (dịch vụ chiếm 64,4% GDP). Hy Lạp nhận được viện trợ đặc biệt của khối liên min châu Âu.
Hy Lạp là nước nghèo thứ hai trong EU (đứng thứ 14 trên Bồ Đào Nha); Xuất khẩu đạt 12,4 tỷ USD, nhập khẩu 27,7 tỷ USD; nợ nước ngoài: 41,9 tỷ USD.
* Văn hóa - xã hội - Số người biết đọc, biết viết đạt 95%, nam: 98%, nữ: 93%.
Giáo dục bắt buộc và miễn phí 9 năm (tiểu học 6 năm, trung học 3 năm). Sau trung học, học tiếp 3 năm hoặc 4 năm rồi vào học đại học và dạy nghề. Hy Lạp có 13 trường đại học và một số trường hướng nghiệp.
Hệ thống y tế Nhà nước thông qua mua bảo hiểm y tế bắt buộc. Có hệ thống y tế tư nhận hoạt động.
Tuổi thọ trung bình đạt 78,44 tuổi, nam: 75,89 tuổi, nữ: 84,16 tuổi.
Có nhiều nhà bác học cổ đại nổi tiếng thế giới: nhà triết học, nhà tư tưởng A-rit-xtốt (384-322 trước công nguyên - trCN); Pla-tôn (427-347 trCN); Xô-crát (580-500 trCN)…có trường ca bất hủ I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me (viết khoảng thế kỷ IX đến VIII trCN).
|
|
|