Thị trường ngoài nước
Thị trường Mexico
28/07/2011
 

Xem anh phong to

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG QUAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những thông tin cơ bản

 

 

 

 

 

Tên nước:

Mexico

Tên tiếng Việt:

Liên bang Mehico

Vị trí địa lý:

Nằm ở Trung Mỹ, tiếp giáp biển Caribe và vịnh Mexico, nằm giũa Bêlizê và Mỹ, tiếp giáp với biển Bắc Thái Bình Dương, nằm giữa Watêmala và Mỹ

Diện tích:

1972550 (km2)

Tài nguyên thiên nhiên:

Dầu, bạc ,đồng , vàng, kẽm, chì, khí tự nhiên, gỗ xẻ

Dân số

108.7 (triệu người)

Cấu trúc độ tuổi theo dân số:

0-14 tuổi:30.1% 15-64 tuổi 64% 65 tuổi trở lên: 5.9%

Tỷ lệ tăng dân số:

0.01153

Dân tộc:

Người Roman Catholic, Protestant (Pentecostal, Jehovah's Witnesses, dân tộc khác

Thủ đô:

Mexico

Quốc khánh:

16/09/1810

Hệ thống luật pháp:

Chế độ pháp luật dân sự và lí luận của Mỹ

Tỷ lệ tăng trưởng GDP

 

0.03

GDP theo đầu người:

12500 (USD)

GDP theo cấu trúc ngành:

Nông nghiệp:3.9% Công nghiệp: 26.3% Dịch vụ: 69.9%

Lực lượng lao động:

45.38 (triệu người)

Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:

Nông nghiệp:18% Công nghiệp: 24% Dịch vụ: 58%

Tỷ lệ thất nghiệp:

0.037

Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:

0.138

Lạm phát:

0.038

Sản phẩm nông nghiệp:

Ngô, lúa mỳ, đậu nành, gạo, đậu, Bông ,cà phê, hoa quả, cà chua, thịt bò, gia cầm, sản phẩm bơ sữa, sản phẩm gỗ

Công nghiệp:

Thực phẩm và đồ uống , thuốc lá sợi, hoá chất, sắt và thép, dầu, dây chuyền mô tô, dệt may, quần áo, du lịch

Xuất khẩu:

267.5 tỷ (USD)

Mặt hàng xuất khẩu:

Chế thành phẩm, dầu và sản phẩm dầu, bạc , rau xanh, hoa quả, cà phê, bông

Đối tác xuất khẩu:

 Mỹ, Canada, Tây Ban Nha

Nhập khẩu:

279.3 tỷ (USD)

Mặt hàng nhập khẩu:

Máy móc luyện kim, sản phẩm thép, máy móc nông nghiệp , thiết bị điện tử, dây chuyền sửa chữa mô tô, máy bay

Đối tác nhập khẩu:

Mỹ, Trung Quốc, Nhật, Hàn Quốc

 

 

 

 

Tổng quan

 

 

 

 

 

Thể chế nhà n­ước - Theo thể chế Cộng hòa Tổng thống, chế độ l­ưỡng viện (từ năm 1917).

Hiến pháp hiện hành đ­ược ban hành ngày 5 tháng Hai năm 1917 và đ­ược sửa đổi lần gần nhất vào năm 1994.

Có 31 bang và một quận liên bang: 128 thành viên của Thư­ợng nghị viện (mỗi bang 4) và Tổng thống đ­ược bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 6 năm. Tổng tháng và các thành viên của Thư­ợng nghị viện chỉ giữa một nhiệm kỳ. Hạ Nghị viện gồm 500 thành viên đ­ược bầu trực tiếp, nhiệm kỳ 3 năm, tròng đó 200 ng­ười đ­ược bầu theo chế độ bầu cử đại diện tỷ lệ, 300 người còn lại được bầu từ 300 khu vực bầu cử. Tổng thống chỉ định các thành viên của Nội các. 31 bang đều có Nghị viện riêng. Tòa án tối cao gồm 21 Thẩm phán do Tổng thống bổ nhiệm và Thư­ợng viện thông qua. .

Địa lý - Thuộc phía nam lục địa Bắc Trung Mỹ. Cao nguyên trung phần rộng lớn nằm giữa dãy núi Si-ê-ra Ma-đrê ô-ri-en-tơn ở phía đông và dãy núi Si-ê-ra Ma-đrê ô-xi-den-tơn ở phía tây. Những có rất nhiều núi lửa. Núi lửa ô-rít-xa-ba cao 5.700 m và ngọn Xít-lan-tê-pét, cao 5.610 m. là những đỉnh cao nhất của Những. Các đồng bằng ven biển nhìn chung hẹp ở phía tây và rộng ở phía đông. Bán đảo Y-u-ca-tan ở phía đông-nam là một vùng đá vôi thấp và rộng. Khu vực Ba-i-a Ca-li-phoóc-ni-a ở phía tây-bắc là một bán đảo hẹp, dài và có nhiều núi. Mê-hi-cô bị ảnh h­ởng nhiều của động đất. '

Sông chính: Sông Ri-ô Gran, 3.033 km.

Khí hậu: Sự khác biệt lớn theo vùng của khí hậu phần nào phản ánh

tính chất phức tạp của địa hình. Miền nam và các vùng đất thấp ven

biển có khí hậu nhiệt đới. Cao nguyên Trung phần và miền núi có khí

hậu mát mẻ và khô hơn. Bán đảo Ca-li-phoóc-ni-a là vùng khô nhất.

Kinh tế - Công nghiệp chiếm 29%, nông nghiệp: 5% và dịch vụ: 66% GDP.

Trên 25% lực l­ợng lao dộng của Những làm nông nghiệp, trồng ngô lúa mì, đậu lửa và lúa gạo. Cà phê, bông, hoa quả và rau là các sản phẩm xuất khẩu quan trọng nhất. Những là n­ớc đứng đầu thế giới về sản xuất bạc. Việc khai thác các trữ l­ượng lớn khí đốt và dầu lửa đã tạo ra sự phát triển v­ợt bậc của kinh tế Những trong các năm 70 và 80 của thế kỷ XX. Cơ sở công nghiệp đ­ợc mở rộng bao gồm các ngành công nghiệp quan trọng về hóa dầu, dệt., xe hơi. điện năng sản xuất đạt 176,055 tỷ kWh, tiêu thụ 164,767 tỷ kWh, và chế biến thực phẩm. Các vấn đề. kinh tế và tỷ lệ thất nghiệp cao đã thúc đẩy di cư (th­ường là.bất hợp pháp) sang Mỹ. .Những có nền kinh tế tư­ bản phát triển và phụ thuộc nặng nề vào tư­ bản n­ước ngoài, chủ yếu là Mỹ; Mỹ chiếm 70% kim ngạch buôn bán với Những và 62% đầu t­ n­ớc ngoài vào Mê-hi-cô. Cuối năm 1994, đã nổ ra cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính nghiêm trọng-mỹ và Cộng đồng tài chính quốc tế cấp một khoản tín dụng 51,75 tỷ USD cho Những. Xuất khẩu đạt 136,8 tỷ USD, nhập khẩu: 141,1 tỷ USD; nợ nư­ớc ngoài: 155,8 tỷ USD.

                Văn hóa - xã hội - Số ngư­ời biết đọc, biết viết đạt 89,5%; nam: 91,8%, nữ: 87,4%. .

Giáo dục bắt buộc miễn phí trong 6 năm. Học sinh sau khi học xong tiểu học có thể chọn vào học trung học hoặc học nghề. Giáo dục đại học theo hệ thống 3 đến 7 năm. Trư­ờng đại học quốc gia Những rất nổi tiếng, việc tuyển chọn vào học trường này rất chặt chẽ. Cơ sở chữa bệnh ở thành thị khá tốt. Chữa bệnh theo ph­ơng pháp truyền thống được phát triển cả ở thành thị và nông thôn. tuổi thọ trung bình đạt 71,49 tuổi; nam: 68,47, nữ: 74,66 tuổi. Những danh thắng dành chỗ du lịch, nghỉ ngơi và giải trí. Kim tự tháp của ng­ời da đỏ, công viên nổi ở Khô-xi-mi-li-ô, thành phố Mê-hi-cô.

 

 

Ý kiến bạn đọc