|
TỔNG QUAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những thông tin cơ bản
|
|
|
|
|
|
Tên nước:
|
Mongolia
|
Tên tiếng Việt:
|
Mongolia
|
Vị trí địa lý:
|
Nằm ở Bắc Á, nằm giữa Trung Quốc và Nga
|
Diện tích:
|
1564116 (km2)
|
Tài nguyên thiên nhiên:
|
Dầu , than đá, đồng, phôtphat, thiếc, niken, kẽm, vàng, bạc , sắt, hoàng thạch, môlypđen, vônfram
|
Dân số
|
3.0 (triệu người)
|
Cấu trúc độ tuổi theo dân số:
|
0-14 tuổi: 28.7% 15-64 tuổi: 67.4% 65 tuổi trở lên: 3.9%
|
Tỷ lệ tăng dân số:
|
0.01486
|
Dân tộc:
|
Người Mongol , Turkic, dân tộc khác
|
Thủ đô:
|
Ulaanbaatar
|
Quốc khánh:
|
11/07/1921
|
Hệ thống luật pháp:
|
Chế độ pháp luật tổng hợp của Liên Xô, Mỹ, Đức
|
Tỷ lệ tăng trưởng GDP
|
|
0.084
|
GDP theo đầu người:
|
2900 (USD)
|
GDP theo cấu trúc ngành:
|
Nông nghiệp:18.8% Công nghiệp: 40.4% Dịch vụ: 40.8%
|
Lực lượng lao động:
|
1.042 (triệu người)
|
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:
|
Nông nghiệp: 39.9% Công nghiệp: 11.7% Dịch vụ: 49.4%
|
Tỷ lệ thất nghiệp:
|
0.032
|
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:
|
0.361
|
Lạm phát:
|
0.095
|
Sản phẩm nông nghiệp:
|
Lúa mỳ, lúa mạch, rau xanh, lương thảo, cừu, dê, gia súc, lạc đà, ngựa
|
Công nghiệp:
|
Xây dựng và vật liệu xây dựng, dầu, thực phẩm và đồ uống, sản phẩm từ động vật
|
Xuất khẩu:
|
1.542 tỷ (USD)
|
Mặt hàng xuất khẩu:
|
Đồng, đồ thêu trang trí, thú nuôi, sản phẩm động vật, gỗ, khăn san, da sống , hoàng thạch, kim loại mầu
|
Đối tác xuất khẩu:
|
Trung Quốc, Canađa, Mỹ
|
Nhập khẩu:
|
1.486 tỷ (USD)
|
Mặt hàng nhập khẩu:
|
Máy móc và thiết bị ,nhiên liệu, ô tô, thực phẩm, hàng tiêu dùng công nghiệp, hoá chất, vật liệu xây dựng, đường, chè
|
Đối tác nhập khẩu:
|
Nga, Trung Quốc, Nhật Bản
|
|
|
|
|
|
Tổng quan
|
|
|
|
|
|
Thể chế Nhà nước: Theo thể chế cộng hòa Tổng thống, chế độ một viện (từ năm 1992)
Hiến pháp được ban hành ngày 12 tháng 2 năm 1992
Có 18 tỉnh và 3 thành phố là những đơn vị hành chính trực thuộc Trung ương
Đại hội đồng gồm 430 đại biểu và tiểu Hội đồng gồm 53 đại biểu đựoc bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống do các đảng đề cử và bầu theo phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 4 năm. Lãnh đạo của đảng đa số hay liên minh đa số trong Quốc hội đựoc Quốc hội cử làm thủ tướng, không có Phó thủ tướng hay Thứ trưởng (hiện có 9 bộ). Hiện nay Quốc hội chỉ gồm có 76 đại biểu, bầu ngày 2 tháng 7 năm 2000, nhiệm kỳ 4 năm
Địa lý: Thuộc Bắc á, phía Bắc Mông Cổ là một vùng núi, khu vực trung tâm là một dải lưu vực sông, sa mạc Gô-bi và dãy An-tai với đỉnh Mon-hay-han U-un chếch về phía nam, cao 4362m
Sông chính: Xê-len-ga, 1480 km, Kê-ru-len, 1267km
Khí hậu: Mông cổ có khí hậu khô, mùa hè nói chung mát, mùa đông rét đậm
Kinh tế: Công nghiệp chiếm 24%, nông nghiệm chiếm 33% và dịch vụ chiếm 43% GDP
Nền kinh tế tập thể của Mông cổ dựa chủ yếu vào chăn nuôi súc vật (gia súc, cừu, ngựa, dê, lạc đà. Mông cổ với 32,8 triệu gia súc). Ngũ cốc, kể cả thức ăn gia súc, được trồng với qui mô lớn tại các nông trường quốc doanh. Công nghiệp chủ yếu là chế biến thực ăn, thuộc da, dệt len, khai thạc đồng và vàng. Đồng chiếm 40% giá trị xuất khẩu của Mông cổ. Liên Xô cũ là đối tác mậu dịch chính của Mông cổ, nhưng từ năm 1991, mậu dịch giữa hai nước bị gián đoạn làm cho nền kinh tế của Mông cổ gặp khó khăn nghiêm trọng. Mông cổ đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường. Trong năm 1998-1999, Mông cổ bị rét và hạn hắn nặng làm chết nhiều gia súc, gây thiệt hại lớn, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn. Xuất khẩu đạt 317 triệu USD, nhập khẩu: 472,4 triệu, nợ nước ngoài: 715 triệu USD
Văn hóa- xã hội: Số người biết đọc biết viết đạt 82,9%, nam: 88,6% nữ: 77,2%
Giáo dục bắt buộc miễn phí 8 năm. Sau đó, có thể học thêm hai năm trung học hoặc các trường học nghề. Giáo dục mở đến tận các vùng xa xôi. Có một số trường đại học
Chăm sóc sức khỏe miễn phí trong cả nước. Thầy thuốc hầu hết tập trung ở các thành phố, thiết bị chữa bệnh còn lạc hậu và nghèo nàn
Tuổi thọ trung bình đạt 67,25 tuổi, nam 64,99, nữ: 69,64
Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Sa mạc Gô-bi, Thủ đô, núi Han-day, dòng sông Sê-len-ga…
|
|
|