Những thông tin cơ bản
Tên nước: |
|
Tên tiếng Việt: |
Cộng hòa |
Vị trí địa lý: |
Quốc gia vùng Hồ Lớn Châu Phi, Đông Phi, phía tây |
Diện tích: |
236040 (km2) |
Tài nguyên thiên nhiên: |
đồng, coban, năng lượng hydro, đá xây dựng, muối mỏ, đất trồng |
Dân số |
30.3 (triệu người) |
Cấu trúc độ tuổi theo dân số: |
0-14 tuổi: 50.2% 15-64 tuổi: 47.6% 65 tuổi trở lên: 2.2% |
Tỷ lệ tăng dân số: |
0.03572 |
Dân tộc: |
Baganda 16.9%, Banyakole 9.5%, Basoga 8.4%, Bakiga 6.9%, Iteso 6.4%, Langi 6.1%, Acholi 4.7%, Bagisu 4.6%, Lugbara 4.2%, Bunyoro 2.7%, khác 29.6% |
Thủ đô: |
|
Quốc khánh |
09/10/1962 |
|
dựa trên luật Anh |
Tổng quan * Thể chế Nhà nước: Theo thể chế Cộng hoà Tổng thống, chế độ một viện, (từ năm 1964). Hiến pháp được ban hành ngày 8 tháng 10 năm 1995. Có 39 quận là các đơn vị hành chính. Quốc hội có 276 thành viên (trong đó 214 được bầu trực tiếp, 62 được bổ nhiệm). Viện lập pháp có 288 thành viên (trong đó 214 được bầu trực tiếp, 10 thành viên được bổ nhiệm). Tổng thống được bầu trực tiếp, nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống bổ nhiệm Thủ tướng và các thành viên của Nội các. * Địa lý: Thuộc Trung Phi. Phần lớn lãnh thổ là một cao nguyên. Cao nguyên này chấm dứt ở phía tây tại thung lũng Grít Ríp và tại dãy có núi Ru-en- đô- ri ở tây –nam, đỉnh cao nhất của dãy núi này là đỉnh Ma-ghe-ri-ta cao 5.118m. Hồ Vích-to-ri-a nằm về phía đông nam U-gan-đa. Sông chính: Sông Nin, 6.648km. Khí hậu: Do vị trí địa lý cao, U-gan-đa có khí hậu nhiệt đới ôn hoà. * Kinh tế: Công nghiệp chiếm 17%, nông nghiệp: 44% và dịch vụ: 39% GDP. Trên 75% dân số làm nông nghiệp. Cà phê chiếm 90% sản phẩm xuất khẩu của U-gan-đa. Cây lương thực gồm có chuối, sắn và khoai tây. Khoáng sản có đồng, cô-ban, vàng, thiếc… Công nghiệp gồm sản xuất đường, bia, thuốc lá, hàng dệt, xi măng; Sản xuất điện năng đạt 787 triệu kWh, tiêu thụ 677 triệu kWh; Xuất khẩu đạt 471 triệu USD, nhập khẩu 1,1 tỷ USD; nợ nước ngoài: 3,1 tỷ USD. * Văn hoá - xã hội: Số người biết đọc, biết viết đạt 61,5%; nam: 73,7%; nữ: 50,2%. Giáo dục theo mô hình của Anh. Từ khi giành được độc lập, trường tiểu học và trung học được mở thêm nhiều. Hệ đại học và cao đẳng được phân làm hai loại: Cao đẳng là của Nhà nước, đại học là trường tư; có 10 trường sư phạm. Trong những năm 60-70 của thế kỷ XX, công tác chăm sóc sức khoẻ vào loại tốt nhất Tuổi thọ trung bình đạt 43,06 tuổi; nam: 42,2 tuổi; nữ: 43,94 tuổi. Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thủ đô, dãy núi Ru – ven - đô - ri, thác nước Ca-ba-lê-ga, các công viên Quốc gia mang tên Thung lũng Ki-đê-pô và Ru-ven-đô-ri, hồ Vích-to-ria… |
0.06 |
GDP theo đầu người: |
1100 (USD) |
GDP theo cấu trúc ngành: |
nông nghiệp: 30.2% công nghiệp: 24.7% dịch vụ: 45.2% |
Lực lượng lao động: |
14.02 (triệu người) |
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp: |
nông nghiệp: 82% công nghiệp:5% dịch vụ:13% |
Tỷ lệ thất nghiệp: |
N/A |
Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo: |
0.35 |
Lạm phát: |
0.058 |
Sản phẩm nông nghiệp: |
cà phê, chè, bông, thuốc lá, khoai tây, ngũ cốc, hoa, bò, sữa |
Công nghiệp: |
đường, thuốc lá, bông vải, luyện thép |
Xuất khẩu: |
1.459 tỷ (USD) |
Mặt hàng xuất khẩu: |
cà phê, cá và sản phẩm cá, chè, bông, hoa, sản phẩm làm vườn, vàng |
Đối tác xuất khẩu: |
Bỉ 9.9%, Hà Lan 9.4%, Pháp 7.9%, Đức 7.7%, Rwanda 5.6%, Sudan 4.8% |
Nhập khẩu: |
2.726 tỷ (USD) |
Mặt hàng nhập khẩu: |
thiết bị, nhiên liệu, dược phẩm |
Đối tác nhập khẩu: |
Kenya 34.1%, UAE 8.5%, Trung Quốc 7.1%, Ấn Độ 5.6%, Nam Phi 5.4%, Nhật 4.2% |