Thị trường ngoài nước
Thị trường Uganda
28/07/2011
 

Những thông tin cơ bản

Tên nước:

Uganda

Tên tiếng Việt:

Cộng hòa Uganda

Vị trí địa lý:

Quốc gia vùng Hồ Lớn Châu Phi, Đông Phi, phía tây Kenya

Diện tích:

236040 (km2)

Tài nguyên thiên nhiên:

đồng, coban, năng lượng hydro, đá xây dựng, muối mỏ, đất trồng

Dân số

30.3 (triệu người)

Cấu trúc độ tuổi theo dân số:

0-14 tuổi: 50.2% 15-64 tuổi: 47.6% 65 tuổi trở lên: 2.2%

Tỷ lệ tăng dân số:

0.03572

Dân tộc:

Baganda 16.9%, Banyakole 9.5%, Basoga 8.4%, Bakiga 6.9%, Iteso 6.4%, Langi 6.1%, Acholi 4.7%, Bagisu 4.6%, Lugbara 4.2%, Bunyoro 2.7%, khác 29.6%

Thủ đô:

Kampala

Quốc khánh:

09/10/1962

Hệ thống luật pháp:

dựa trên luật Anh

Tỷ lệ tăng trưởng GDP

Tổng quan

* Thể chế Nhà nước: Theo thể chế Cộng hoà Tổng thống, chế độ một viện, (từ năm 1964).

Hiến pháp được ban hành ngày 8 tháng 10 năm 1995.

Có 39 quận là các đơn vị hành chính.

Quốc hội có 276 thành viên (trong đó 214 được bầu trực tiếp, 62 được bổ nhiệm). Viện lập pháp có 288 thành viên (trong đó 214 được bầu trực tiếp, 10 thành viên được bổ nhiệm). Tổng thống được bầu trực tiếp, nhiệm kỳ 5 năm. Tổng thống bổ nhiệm Thủ tướng và các thành viên của Nội các.

* Địa lý: Thuộc Trung Phi. Phần lớn lãnh thổ là một cao nguyên. Cao nguyên này chấm dứt ở phía tây tại thung lũng Grít Ríp và tại dãy có núi Ru-en- đô- ri ở tây –nam, đỉnh cao nhất của dãy núi này là đỉnh Ma-ghe-ri-ta cao 5.118m. Hồ Vích-to-ri-a nằm về phía đông nam U-gan-đa.

Sông chính: Sông Nin, 6.648km.

Khí hậu: Do vị trí địa lý cao, U-gan-đa có khí hậu nhiệt đới ôn hoà.

* Kinh tế: Công nghiệp chiếm 17%, nông nghiệp: 44% và dịch vụ: 39% GDP.

Trên 75% dân số làm nông nghiệp. Cà phê chiếm 90% sản phẩm xuất khẩu của U-gan-đa. Cây lương thực gồm có chuối, sắn và khoai tây. Khoáng sản có đồng, cô-ban, vàng, thiếc… Công nghiệp gồm sản xuất đường, bia, thuốc lá, hàng dệt, xi măng; Sản xuất điện năng đạt 787 triệu kWh, tiêu thụ 677 triệu kWh; Xuất khẩu đạt 471 triệu USD, nhập khẩu 1,1 tỷ USD; nợ nước ngoài: 3,1 tỷ USD.

* Văn hoá - xã hội: Số người biết đọc, biết viết đạt 61,5%; nam: 73,7%; nữ: 50,2%.

Giáo dục theo mô hình của Anh. Từ khi giành được độc lập, trường tiểu học và trung học được mở thêm nhiều.

Hệ đại học và cao đẳng được phân làm hai loại: Cao đẳng là của Nhà nước, đại học là trường tư; có 10 trường sư phạm.

Trong những năm 60-70 của thế kỷ XX, công tác chăm sóc sức khoẻ vào loại tốt nhất Nam Xa-ha-ra, châu Phi, nhưng do tình hình chính trị không ổn định, y tế đã sa sút: 21% dân số nước này đã nhiễm vi rút HIV.

Tuổi thọ trung bình đạt 43,06 tuổi; nam: 42,2 tuổi; nữ: 43,94 tuổi.

Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thủ đô, dãy núi Ru – ven - đô - ri, thác nước Ca-ba-lê-ga, các công viên Quốc gia mang tên Thung lũng Ki-đê-pô và Ru-ven-đô-ri, hồ Vích-to-ria…

* Lịch sử: Xứ thuộc địa U-gan-đa thuộc Anh (thành lập năm 1894) nằm trong khu vực của vương quốc Châu Phi Bu-gan-đa cũ. Năm 1962, sau khi giành độc lập, các quy chế đặc biệt của U-gan-đa đã gây nên sự chia rẽ trong nước. Năm 1966, Min – tơn Ô - bốt (nắm quyền từ 1962) đàn áp phong trào giáo hội Bu-gan-đa và bị lật đổ năm 1971, trong cuộc đảo chính do tướng I-đi-A-min cầm đầu. A-min bị thế giới lên án do vi phạm nhân quyền và các quyền chính trị, do đàn áp các phe phái chống đối và trục xuất dân châu á. Năm 1979, quân đội được các lực lượng Tan-da-ni-a chi viện đã giành được thắng lợi. Ô-bốt giành lại được chính quyền, nhưng lại bị lật đổ năm 1985. Từ đó tình trạng bất ổn định và chiến tranh du kích vẫn tiếp diễn. Chế độ dân chủ đa đảng được lập lại năm 1995.

0.06

GDP theo đầu người:

1100 (USD)

GDP theo cấu trúc ngành:

nông nghiệp: 30.2% công nghiệp: 24.7% dịch vụ: 45.2%

Lực lượng lao động:

14.02 (triệu người)

Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:

nông nghiệp: 82% công nghiệp:5% dịch vụ:13%

Tỷ lệ thất nghiệp:

N/A

Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:

0.35

Lạm phát:

0.058

Sản phẩm nông nghiệp:

cà phê, chè, bông, thuốc lá, khoai tây, ngũ cốc, hoa, bò, sữa

Công nghiệp:

đường, thuốc lá, bông vải, luyện thép

Xuất khẩu:

1.459 tỷ (USD)

Mặt hàng xuất khẩu:

cà phê, cá và sản phẩm cá, chè, bông, hoa, sản phẩm làm vườn, vàng

Đối tác xuất khẩu:

Bỉ 9.9%, Hà Lan 9.4%, Pháp 7.9%, Đức 7.7%, Rwanda 5.6%, Sudan 4.8%

Nhập khẩu:

2.726 tỷ (USD)

Mặt hàng nhập khẩu:

thiết bị, nhiên liệu, dược phẩm

Đối tác nhập khẩu:

Kenya 34.1%, UAE 8.5%, Trung Quốc 7.1%, Ấn Độ 5.6%, Nam Phi 5.4%, Nhật 4.2%

 

Ý kiến bạn đọc