Thị trường ngoài nước
Thị trường United Kingdom
28/07/2011
 

Xem anh phong to

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG QUAN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những thông tin cơ bản

 

 

 

 

 

Tên nước:

United Kingdom

Tên tiếng Việt:

Vương quốc Anh

Vị trí địa lý:

Quốc đảo ở Tây Âu, giáp Đại Tây Dương, Ailen, phía bắc nước Pháp

Diện tích:

244820 (km2)

Tài nguyên thiên nhiên:

than, dầu, khí đốt, đá xây dựng, vàng, chì, muối, đất trồng

Dân số

60.8 (triệu người)

Cấu trúc độ tuổi theo dân số:

0-14 tuổi: 17.2% 15-64 tuổi: 67% 65 tuổi trở lên: 15.8%

Tỷ lệ tăng dân số:

0.00275

Dân tộc:

da trắng (trong đó Người Anh 83.6%, Scotlen 8.6%, người xứ Wên 4.9%, Bắc Ailen 2.9%) 92.1%, da đen 2%, Ấn Độ 1.8%, Pakistani 1.3%, hỗn hợp 1.2%, khác 1.6%

Thủ đô:

Luân Đôn

Quốc khánh:

None

Hệ thống luật pháp:

hệ thống luật dân sự cổ điển và hiện đại Châu Âu lục địa

Tỷ lệ tăng trưởng GDP

0.029

GDP theo đầu người:

35300 (USD)

GDP theo cấu trúc ngành:

nông nghiệp: 0.9% công nghiệp: 33.6% dịch vụ: 75.5%

Lực lượng lao động:

30.87 (triệu người)

Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệp:

nông nghiệp: 1.4% công nghiệp: 20.6% dịch vụ: 78%

Tỷ lệ thất nghiệp:

0.054

Tỷ lệ dân số sống dưới mức nghèo:

0.14

Lạm phát:

0.024

Sản phẩm nông nghiệp:

ngũ cốc, dầu thực vật, khoai tây, rau quả, chăn nuôi cừu, đánh cá

Công nghiệp:

máy công cụ, thiết bị điện tử, vận tải, luyện kim, hóa chất, thông tin liên lạc, giấy, thực phẩm, dệt may và hàng tiêu dùng

Xuất khẩu:

415.6 tỷ (USD)

Mặt hàng xuất khẩu:

máy móc, hóa chất, thực phẩm, nhiên liệu, đồ uống, thuốc lá,

Đối tác xuất khẩu:

Mỹ 13.9%, Đức 10.9%, Pháp 10.4%, Ailen 7.1%, Hà Lan 6.3%, Bỉ 5.2%, Tây Ban Nha 4.5%

Nhập khẩu:

595.6 tỷ (USD)

Mặt hàng nhập khẩu:

máy móc, thực phẩm, hàng tiêu dùng

Đối tác nhập khẩu:

Đức 12.8%, Mỹ 8.9%, Pháp 6.9%, Hà Lan 6.6%, Trung Quốc 5.3%, Na Uy 4.9%, Bỉ 4.5%

 

 

 

 

 

Tổng quan

 

 

 

 

 

*Thể Chế nhà nư­ớc- Vư­ơng quốc Anh là n­ước quân chủ Nghị Viện không có hiến pháp thành vẫn như­ng có các bộ luật mang tính Hiến pháp. Theo hiến pháp không thành văn thì Nữ hoàng là nguyên thủ quốc gia, đứng đầu cơ quan lập pháp và hành pháp. Tổng tư­ lệnh tối cao các lực l­ượng vũ trang. Thượng Nghị viện gồm 1.200 thành viên (đây la viện của các quí tộc và đã bị giải tán), trong đó 772 nam tỉ quí tộc thế tạp, hơn 20 quí tộc có quyền kiến nghị, không thế tạp, hơn 402 quí tộc trọn đời, 2 tổng giám mục, 24 giám mục của giáo hội Anh. Th­ợng viện mới đang thành lập, có khả năng sẽ có 500 thành viên, 1/5 đư­ợc bầu, số còn lại được chỉ định. Hạ Nghị viện gồm 659 thành viên (trong đó có 17 đại biểu của Bắc Ai-len) đư­ợc bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu nhiệm kỳ 5 năm. Nữ hoàng bổ nhiệm Thủ t­ướng là ngư­ời đứng đầu một đảng nắm đ­ược đa số ghế trong Hạ nghị viện. Nội các gồm từ 20-22 thành viên do Thủ tư­ớng chỉ định và Nữ hoàng phê duyệt Công đảng và đảng Bảo thủ là hai dảng lớn thay nhau cầm quyền…

Đơn vị hành chính gồm: 47 tỉnh, 7 thành phố, 26 huyện, 9 khu, 3 vùng đảo trực thuộc Trung ương; ngoài ra còn có các lãnh thố phụ thuộc là: ăng-guy-a, Béc-mu-đa, Gi-bran-ta, Giơ-xi, Cay-man. Phoóc len, Xanh Hê-len-na, Man, Tuốc-cơ và Cai-cơ, Nam Gióoc-giơ và Nam Sau- uýt sơ, Môn-tơ-sê-rát, Gu-ên-xi, Viếc-gin, Pit-cai-in,...

*Địa lý Vư­ơng quốc Anh nanm Ở Bắc Đại Tây D­ương. V­ương quốc Anh gồm đảo Grây-tơ Bri-ta-in với các xứ Anh (thủ phủ Luân Đôn), xứ Xcốt-len (thủ phủ ê-đin-buốc), xử Uên (thủ phủ Ca-đíp) và vùng đông-bắc Ai-len (thủ phủ Ben-phát). Ngoài ra còn có trên 4000 hòn đảo. Khu vực phía nam, phía đông và khu vực trung tâm của xứ Anh là các vùng đất thấp nằm cạnh các thung lũng đất sét và các l­ưu vực sông, trong đó có sông Thêm và sông Tơ-ren. Phía đông là vùng đất thấp Phen-len với nhiều đầm lầy đư­ợc cải tạo. Vùng bằng phẳng phía đông của vùng Anh là vùng đất băng giá. Đồng bằng ven biển tại Lan-ca-si-rê và Trê-si-rơ ở phía tây bắc là một vùng đất thấp quan trọng khác. Bán đảo Đê-vôn và Côn-uôn, nằm Ở phía tây nam là một vùng đá cứng cao, gồm có cao nguyên đá Đát-mô và vùng đồng hoang ê-xơ-mô. Phía bắc xứ Anh là dãy đồi đá vôỉ Pen-ni'nét. Vùng Lêi-kơ Đi-xtrơ-rích là vùng núi, với đỉnh Sca-phen Pi-kê, cao 978 m.

Xứ Uên là một địa khối cao, gồm nhiều cao nguyên. Phía nam xứ Uên là vùng Brê-con Bê-a-con. Ở trung tâm có các dãy núi Ca-dơ I- đơ rít và Bơ-uyn. Phía bắc có dãy Snâu-đôm-a với đỉnh Snâu-đơn, cao 1085 m.

Tại Xcốt-len, giữa các vùng cao phía bắc và phía nam, là một thung lũng dốc đứng của vùng đất trung tâm, nơi tập trung: phần lớn dân nông nghiệp và công nghiệp. Vùng cao phía bấc bị dãy Glen chia tách, trên đó có hồ Lốc-nét. Dãy Cai-rơ-gôm là dãy núi chiếm ­ưu thế ở vùng cao phía bắc nàv, ngọn cao nhất là Ben-nê-vít, cao 1343m. Vùng cao phía nam có độ cao d­ưới 853m. Vùng thấp của Xcốt-len gồm vùng Bu-chan Ở phía đông-bắc, vùng Cai-tơ-nét Ở phía bắc và dồng bằng ven biển quanh khu vực Mô-rây Phít. Phía tây và bấc Xcốt-len có nhiều đảo. Lãnh thổ Bắc Ai-len gồm một số vì người đồi, trong đó có dãy núi Spơ-rin Ở phía tây-bắc, vùng cao thuộc hạt An-tơ-rim và đãy núi Mâu-ni, với đỉnh Sli-vi Đô-nát, cao 852m. Hồ Lốc-lâu Ở trung tâm Bắc Ai-len là hồ lớn nhất tại V­ương quốc Anh.

Các sông chính: Sông Sê-vơn, 345 km; sông Thêm 346 km, sông Tơ-ren Ham-bơ, 297 km; sông Ai-rơ, 259 km.

Khí hậu- Khí hậu ôn đới của Vư­ơng quốc Anh trở nên ấm hơn nhờ dòng hải l­u Bắc Đại Tây Dư­ơng. L­ượng m­ưa thay đổi từ 500 mm Ở đông-nam đến 5000 mm Ở tây-bắc Xcốt-len. Nhiệt độ trung bình tháng hai là 3-7 0C; tháng Bảy 16-17 0C.

* Kinh tế- Công nghiệp chiếm 25,3%, nông nghiệp: 1,7% và dịch vụ: 73% GDP.

Các ngành công nghiệp chủ yếu là ngành luyện kim, xe hơi, điện tử, cơ điện, dệt, may mặc và hàng tiêu dùng. Công nghiệp của Anh chủ yếu dựa vào nguyên hệu nhập khẩu. Anh tự cung cấp đ­ược nhiên liệu nhờ khai thác dầu Ở biển Bắc. Anh cũng có trữ Lượng lớn khí tự nhiên. Ngành than đá đang suy thoái do công việc khai thác tốn kém. Anh là một trong những nư­ớc có nền thương mại phát trển. Luân đôn là một trong những trung tâm hàng đầu thế giới về ngân hàng, tài chính và bảo hiểm. Du lịch cũng là một ngành thu nhiều ngoại tệ (năm 2000 doanh thu 18 tỷ USD). 2% lực l­ượng lao động của Anh làm nông nghiệp, chủ yếu chân nuôi cừu và gia súc. Trồng trọt phát trển mạnh Ở miền đông chủ yếu trồng lúa mạch, lúà mì, khoai tây và củ cải đư­ờng. Trong những năm 70 và 80, Anh không đạt nhịp độ phảt triển kinh tế nhà­ ở phần lớn các nư­ớc khác của Cộng đồng châu âu. Trong các khó khăn khủng hoảng kinh tế có vấn đề về giá trị của đồng bảng Anh, sức ép của tín dụng và nạn thất nghiệp. Từ năm 1980, phần lớn các ngành công nghiệp quốc doanh đã tự nhân hóa trở lại. Từ khi ông T. Bơ-le lên làm Thủ t­ớng (1997), kinh tế nư­ớc Anh có những bước phát triển mới, duy trì được mức tăng trưởng cao so với châu âu (1999 tăng 2,6%; thất nghiệp giảm chỉ còn 4,2% lạm phát còn 1,1% thấp nhất kể từ 1959).

Xuất khẩu trên 270 tỷ USD, nhập khẩu trên 306 tỷ USD.

Sản xuất điện năng trên 343 tỷ kWh; nhiệt điện chiếm trên 68%, thủy điện 1,5%; Hàng năm xuất khẩu 200 triệu kWh, nhập 11,6 tỷ kWh.

*Văn hóa - xã hội – Nư­ớc Anh là một trong những n­ước có tiềm năng văn hóa, khoa học-công nghệ lớn nhất thế giới. Đất nư­ớc này đã sản sinh ra nhiều nhà khoa học, nhà kinh tế, nhà văn nổi tiếng thế giới; họ đ­ược xếp vào hàng ngũ những vĩ nhân của nhân loại. Về khoa học có các nhà khoa học như­ Niu-tơn (Newton, 1642-1727); Đác-uyn với học thuyết tiến hóa của loài ngư­ời (Darwin, 1809-1892), nhà kinh tế học A-đam Xmít (Adam Smith, 1723-1790) và Đ. Ri-các-đô (David Ricarđo, 1772- 1823 nhà xã hội học tưởng Rô-be Ô-oen (Rober Owen 1771-1858)... và nhà thơ lãng mạn tiến bộ lớn Bai-rơn (1788-1824), nhà văn hiện thực phê phán lớn Đích-ken (1812-1870), nhà viết kịch nổi tiếng Sếch-xpia (1564-1616).

Số ng­ười biết đọc biết viết chiếm trên 99%. Giáo dục bắt buộc miễn phí 11 năm (từ 5 đến 16 tuổi), có cả hệ thống trư­ờng công và tr­ường tư.

Ở Anh có nhiều tr­ờng đại học nổi tiếng, đào tạo nhiều nhân tài khoa học cho nhiều n­ước trên thế giới. Hai tr­ường nổi tiếng thế giới và có lịch sử lâu đời nhất là Oxford và Cambridge (từ thế kỷ XII). Sinh viên tốt nghiệp hóa tr­ờng này thư­ờng đư­ợc giữ các cương vị quan trọng trong hệ thống chính quyền và ngành kinh doanh.

Mọi ng­ười dân đư­ợc chăm sóc sức khỏe miễn phí, trừ bệnh nha khoa (trẻ em, ng­ời già và phụ nữ mang thai đư­ợc miễn phí hoàn toàn). Tuổi thọ trung bình đạt 77,66 tuổi, nam: 75, nữ: 81 tuổi.

Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Tại Luân Đôn có bảo tàng Anh, tu viện Xanh Pôn, Tháp đồng hồ Bíc Ben, cung điện Búc-kinh-ham, Nhà khánh tiết, Quảng tr­ường Tơ.ran-xphơ-gơ, các thành phố Oóc-xphớt (Oxford), Cam-bn-giơ (Cambriđge), Man-che- xtơ (Manchester), Gơ-la-xgâu (Glasgow)...

 

 

Ý kiến bạn đọc