Là một trong 7 Tiểu vương quốc thuộc UAE, Dubai từ lâu được biết đến như một trung tâm thương mại lớn nhất khu vực Trung Đông, cửa ngõ để thâm nhập nhiều thị trường. Hàng hóa sau khi xuất khẩu đến Dubai sẽ được luân chuyển sang tiêu thụ tại 6 tiểu vương quốc khác trong UAE gồm: Abu Dhabi, Sharjah, Ras Al - Khaimah, Umm Ai - Qaiwain, Ajman và Fujairah, đồng thời được trung chuyển đi các nươc ở Trung Đông, Bắc Phi và Trung Á. Những năm gần đây, xuất khẩu của Việt Nam vào Dubai đã tăng trưởng nhanh chóng. Hiện nay, Dubai đã trở thành thị trường xuất khẩu tỷ USD của Việt Nam.
UAE nói chung và Dubai nói riêng là khu vực người dân có thu nhập cao với GDP bình quân đầu người, đạt 65 nghìn USD/năm, nhu cầu mua sắm khá lớn. Hơn nữa, nơi đây, mỗi năm có đến 20 triệu lượt khách đến tham quan du lịch, nhu cầu mua sắm cao.
Đáng chú ý, Dubai nói riêng và UAE là thị trường mở, nhập khẩu tất cả những mặt hàng từ giá rẻ đến cao cấp và sau đó tái xuất khẩu sang các nước lân cận. Hàng hóa xuất khẩu vào Dubai có lợi thế: Thủ tục đơn giản, thực hiện thông quan hàng hóa bằng phương thức điện tử, không có hàng rào kỹ thuật bảo hộ quốc gia đối với hàng hóa nhập khẩu như khu vực EU, Bắc Mỹ… Đặc biệt, Dubai là thị trường gần như không có thuế nhập khẩu.
Tuy nhiên, do không có nhiều rào cản kỹ thuật nên hàng giá rẻ của Trung Quốc, Ấn Độ vào thị trường Dubai khá nhiều và cạnh tranh gay gắt với hàng Việt Nam. Hàng Trung Quốc và Ấn Độ có lợi thế hơn Việt Nam ở chỗ vận chuyển ngắn. Tuy nhiên, hàng Việt Nam có lợi thế là nếu giá bán cũng tương đương với hàng Ấn Độ và Trung Quốc, người tiêu dùng Dubai sẽ chọn hàng Việt Nam.
Để hỗ trợ cho sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt, doanh nghiệp rất cần sự vào cuộc của các bộ, ngành chức năng đồng thời phải có cả sự đồng hành của giới truyền thông…
Các mặt hàng xuất nhập khẩu chính vào thị trường AUE giai đoạn 2012-2015 (triệu USD)
Nhóm hàng |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Nhập khẩu |
303,8 |
326,2 |
463,6 |
522,0 |
Chất dẻo nguyên liệu |
95,1 |
98,1 |
148,8 |
10,0 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
20,5 |
32,5 |
33,4 |
42,0 |
Khí đốt hóa lỏng |
51,0 |
38,0 |
120,7 |
|
Kim loại thường khác |
51,5 |
39,6 |
33,0 |
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
1,8 |
1,4 |
2,9 |
13,6 |
Phân bón các loại |
13,3 |
|||
Phế liệu sắt thép |
0,4 |
4,0 |
2,6 |
|
Quặng và khoáng sản khác |
|
3,8 |
10,4 |
26,2 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
15,5 |
17,4 |
20,4 |
24,2 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
51,9 |
73,6 |
51,0 |
53,2 |
Xuất khẩu |
2.078,4 |
4.139,0 |
4.627,7 |
5.695,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
20,9 |
32,3 |
36,0 |
39,6 |
Hạt tiêu |
65,4 |
55,3 |
83,6 |
97,3 |
Hạt điều |
16,1 |
14,7 |
23,5 |
28,6 |
Chè |
7,8 |
8,0 |
6,6 |
9,6 |
Gạo |
5,7 |
12,1 |
17,0 |
19,4 |
Sắt thép các loại |
10,4 |
17,3 |
28,2 |
31,1 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
16,9 |
20,7 |
41,8 |
60,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
13,0 |
14,9 |
15,7 |
21,0 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5,1 |
5,8 |
5,2 |
4,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
10,1 |
10,8 |
16,1 |
24,1 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
13,4 |
10,1 |
6,1 |
13,2 |
Giày dép các loại |
45,4 |
59,5 |
89,9 |
117,5 |
Hàng thủy sản |
50,4 |
46,6 |
60,1 |
53,1 |
Hàng dệt, may |
58,1 |
83,7 |
124,2 |
123,2 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
141,7 |
207,4 |
274,6 |
402,2 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.499,6 |
3.424,4 |
3.633,7 |
4.482,6 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
6,3 |
4,5 |
3,2 |
2,6 |
Hàng rau quả |
6,7 |
7,5 |
14,2 |
16,3 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
6,5 |
11,7 |
30,2 |
24,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9,6 |
9,4 |
13,0 |