Công nghiệp chế biến
Kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 tăng 16%
25/11/2011

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 10/2011 đạt 34,5 triệu USD, tăng 19,3% so với tháng trước và tăng 25,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 300 triệu USD, tăng 16% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Campuchia dẫn đầu thị trường về kim ngạch xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 đạt 55,6 triệu USD, tăng 45% so với cùng kỳ, chiếm 18,5% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Hà Lan đạt 3,5 triệu USD, tăng 93% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 19 triệu USD, tăng 64,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; Thái Lan đạt 11,7 triệu USD, tăng 46,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Campuchia đạt 55,6 triệu USD, tăng 45% so với cùng kỳ.

Ngược lại, một số thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hồng Kông đạt 9 triệu USD, giảm 43,1% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 8 triệu USD, giảm 16,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 11,5 triệu USD, giảm 11,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Philipine đạt 9,4 triệu USD, giảm 5,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,1% trong tổng kim ngach.

Thị trường xuất khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

258.553.397

300.138.703

+ 16

Anh

6.483.300

6.845.491

+ 5,6

Ba Lan

10.031.057

10.700.975

+ 6,7

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

15.943.500

15.486.488

- 2,9

Campuchia

38.315.383

55.561.143

+ 45

Canada

3.297.887

3.868.694

+ 17,3

Cô oét

 

476.291

 

Đài Loan

12.983.178

11.480.803

- 11,6

Đức

5.347.876

6.946.667

+ 29,9

Hà Lan

1.826.779

3.525.805

+ 93

Hàn Quốc

11.554.658

18.980.978

+ 64,3

Hoa Kỳ

18.825.167

21.224.925

+ 12,7

Hồng Kông

15.962.582

9.079.658

- 43,1

Malaysia

5.346.421

6.431.918

+ 20,3

Nga

9.732.687

8.154.370

- 16,2

Nhật Bản

19.059.538

22.756.157

+ 19,4

Ôxtrâylia

4.943.737

5.088.586

+ 2,9

Pháp

6.989.204

8.859.695

+ 26,8

Philipine

9.988.217

9.443.301

- 5,5

Séc

3.634.248

3.575.425

- 1,6

Singapore

3.830.011

3.927.457

+ 2,5

Thái Lan

7.987.116

11.716.834

+ 46,7

Trung Quốc

23.312.651

24.141.607

+ 3,6

Ý kiến bạn đọc
TIN TỨC CŨ

Điểm tin xuất nhập khẩu (25/11/2011)