Công nghiệp chế biến
Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 11 tháng đầu năm 2016
20/12/2016
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 11/2016 đạt trị giá 634,54 triệu USD, tăng 4,2% so với tháng 10/2016. Tính chung cho 11 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ đạt 6,21 tỷ USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang gần 40 quốc gia trên thế giới, những thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Anh, Canada, Australia…

Trong 11 tháng đầu năm 2016, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường dẫn đầu về kim ngạch với trên 2,51 tỷ USD, chiếm 40,5% thị phần, tăng trưởng 5,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 11/2016, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hoa Kỳ lại giảm 0,6% so với tháng 10/2016, trị giá đạt 264,15 triệu USD; những chủng loại sản phẩm xuất khẩu chính là ghế, giường bằng gỗ thông, bàn, tủ…

Trung Quốc là thị trường xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá đạt 903,41 triệu USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Tính riêng trong tháng 11/2016 so với tháng liền kề trước, xuất khẩu nhóm hàng này sang Trung Quốc cũng đạt mức tăng trưởng 20,7%, với trị giá đạt 101,87 triệu USD.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là sang thị trường Nhật Bản, đạt 883,94 triệu USD, giảm 5,6% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 14,2% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên, tính riêng trong tháng 11/2016, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản lại tăng trưởng 8,6% so với tháng 10/2016, trị giá đạt 80,80 triệu USD.

Đáng chú ý là xuất khẩu sang thị trường Campuchia, tuy kim ngạch chỉ hơn đạt 10,89 triệu USD nhưng có tố độ tăng trưởng vượt trội, tăng 350,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Bên cạnh đó, một số thị trường cũng có tốc độ tăng trưởng ấn tượng gồm: Mexico tăng 86,7%; Ba Lan tăng 18,8%; Hàn Quốc tăng 15,2%.

Ngược lại, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang một số thị trường lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: Hồng Kông giảm 69,7%; Ấn Độ giảm 47,9%; Nam Phi giảm 42,0%; sang Na Uy giảm 39,8%.
 
Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD
 
Thị trường xuất khẩu T11/2016 So T11/2016 với T10/2016 (% +/- KN) 11T/2016 So 11T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch 634.549.361 4,2 6.216.010.268 1,2
Hoa Kỳ 264.155.321 -0,6 2.515.333.314 5,6
Trung Quốc 101.874.499 20,7 903.411.146 8,9
Nhật Bản 80.804.620 8,6 883.942.610 -5,6
Hàn Quốc 52.998.945 19,5 518.440.507 15,2
Anh 22.621.195 -11,2 278.977.396 9,4
Australia 15.525.896 -6,2 153.122.899 8,6
Canada 11.834.237 -7,1 120.711.649 -13,2
Đức 12.510.527 38,4 93.255.993 -12,0
Pháp 8.924.790 37,1 86.850.783 1,6
Hà Lan 6.395.144 60,6 60.696.197 -1,3
Đài Loan 6.040.300 -12,3 59.634.394 -9,4
Ấn Độ 3.051.565 -34,8 45.818.177 -47,9
Malaysia 4.126.646 -21,4 39.883.826 -10,7
Hồng Kông 1.396.648 -73,8 31.594.346 -69,7
New Zealand 2.284.700 -33,4 26.457.822 9,0
Bỉ 2.010.490 40,3 24.532.006 -7,0
Italy 1.715.922 42,4 22.221.660 -15,5
Ả Rập Xê Út 2.248.603 18,5 21.183.180 -11,5
Thái Lan 2.456.131 -19,5 21.084.652 9,5
Thụy Điển 2.174.746 20,5 19.880.574 -5,9
Tây Ban Nha 1.813.793 3,2 18.789.813 2,4
UAE 1.988.962 -3,0 18.543.689 0,3
Singapore 1.745.078 5,1 15.450.955 -39,6
Ba Lan 2.280.930 45,3 14.194.437 18,8
Đan Mạch 1.672.645 -11,9 13.639.456 10,8
Thổ Nhĩ Kỳ 758.478 -55,1 12.950.416 12,4
Mexico 689.574 -40,0 11.213.551 86,7
Campuchia 895.983 41,2 10.892.747 350,3
Cô Oét 929.675 23,7 7.814.436 -6,6
Nam Phi 617.415 -42,4 6.858.331 -42,0
Na Uy 404.041 -26,9 4.139.060 -39,8
Hy Lạp 151.969 15,3 2.896.148 -23,4
Nga 164.772 131,6 2.488.279 -25,8
Bồ Đào Nha 152.031 90,7 2.041.420 -10,8
Phần Lan 343.379 565,3 1.698.469 -35,7
Áo 48.315 -49,6 1.162.925 -41,7
Thụy Sỹ 226.558 * 966.339 -27,4
Séc 117.582 197,3 659.060 3,7
 
Nguồn: tổng hợp
 
Ý kiến bạn đọc