Công nghiệp chế biến
Tháng 1, xuất khẩu dây và cáp điện đạt hơn 59 triệu USD
20/02/2014

Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường trong tháng 01 năm 2014 đạt trên 59,01 triệu USD, tăng 24,0% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, so với tháng trước thì kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này lại giảm 5,4%.


Trong tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu sang khoảng 20 nước trên thế giới; trong đó, dẫn đầu về kim ngạch tiếp tục là thị trường Nhật Bản với 15,15 triệu USD, giảm 6,0% so với cùng kỳ năm trước; so với tháng trước thì xuất khẩu sang thị trường này cũng giảm 6,1%. Trung Quốc đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch trong tháng này với 12,77 triệu USD, tăng 146,3% so với tháng 01/2013; tuy nhiên so với tháng trước thì xuất sang thị trường này lại giảm 12,5%. Xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Hàn Quốc, tổng kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 4,74 triệu USD, tăng 141,9% so với cùng kỳ năm ngoái; nhưng so với tháng trước thìxuất sang thị trường này lại giảm 1,9%.

Thị trường có mức tăng trưởng cao nhất trong tháng 01 năm 2014 là Australia với 214,0% so với cùng kỳ, đạt 678,6 nghìn USD. Ngoài ra, một số thị trường khác đạt mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ như: Campuchia tăng 41,4%, đạt 3,23 triệu USD; Singapore tăng 22,8%, đạt 3,07 triệu USD; Malaysia tăng 46,6%... Ngược lại, các thị trường có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ như: Hồng Kông giảm 27,3%; Thái Lan giảm 19,6%; Hoa Kỳ giảm 7,0%...

Thị trường dây điện và cáp điện xuất khẩu tháng 1 năm 2014 (ĐVT: USD)

TT

Thị trường

T01/2013

T01/2014

So T01/2014 với T01/2013 (% +/- KN)

So T01/2014 với T12/2013 (% +/- KN)

 

Tổng KN

47.584.257

59.016.050

24

-5,4

1

Nhật Bản

16.120.328

15.154.366

-6

-6,1

2

Trung Quốc

5.189.716

12.779.750

146,3

-12,5

3

Hàn Quốc

1.960.342

4.742.056

141,9

-1,9

4

Hoa Kỳ

3.531.790

3.286.061

-7

-12,1

5

Campuchia

2.289.072

3.237.568

41,4

66,9

6

Singapore

2.508.009

3.078.716

22,8

-47,9

7

Hồng Kông

3.909.498

2.843.610

-27,3

-27,6

8

Philippine

2.464.658

1.980.869

-19,6

-16,5

9

Thái Lan

1.776.539

1.429.079

-19,6

-1,9

10

Indonesia

1.063.610

1.065.504

0,2

-0,5

11

Australia

216.151

678.608

214

13,3

12

Lào

1.962.809

589.526

-70

-44,1

13

Malaysia

226.762

332.505

46,6

-34,6

14

Pháp

332.549

290.375

-12,7

76,1

15

Đài Loan

426.053

187.167

-56,1

-20

16

Anh

82.704

83.523

1

224,7

 

Ý kiến bạn đọc