Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang các thị trường trong tháng 01 năm 2014 đạt trên 59,01 triệu USD, tăng 24,0% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, so với tháng trước thì kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này lại giảm 5,4%.
Trong tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu sang khoảng 20 nước trên thế giới; trong đó, dẫn đầu về kim ngạch tiếp tục là thị trường Nhật Bản với 15,15 triệu USD, giảm 6,0% so với cùng kỳ năm trước; so với tháng trước thì xuất khẩu sang thị trường này cũng giảm 6,1%. Trung Quốc đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch trong tháng này với 12,77 triệu USD, tăng 146,3% so với tháng 01/2013; tuy nhiên so với tháng trước thì xuất sang thị trường này lại giảm 12,5%. Xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Hàn Quốc, tổng kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt 4,74 triệu USD, tăng 141,9% so với cùng kỳ năm ngoái; nhưng so với tháng trước thìxuất sang thị trường này lại giảm 1,9%.
Thị trường có mức tăng trưởng cao nhất trong tháng 01 năm 2014 là Australia với 214,0% so với cùng kỳ, đạt 678,6 nghìn USD. Ngoài ra, một số thị trường khác đạt mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ như: Campuchia tăng 41,4%, đạt 3,23 triệu USD; Singapore tăng 22,8%, đạt 3,07 triệu USD; Malaysia tăng 46,6%... Ngược lại, các thị trường có kim ngạch xuất khẩu sụt giảm so với cùng kỳ như: Hồng Kông giảm 27,3%; Thái Lan giảm 19,6%; Hoa Kỳ giảm 7,0%...
Thị trường dây điện và cáp điện xuất khẩu tháng 1 năm 2014 (ĐVT: USD)
TT |
Thị trường |
T01/2013 |
T01/2014 |
So T01/2014 với T01/2013 (% +/- KN) |
So T01/2014 với T12/2013 (% +/- KN) |
|
Tổng KN |
47.584.257 |
59.016.050 |
24 |
-5,4 |
1 |
Nhật Bản |
16.120.328 |
15.154.366 |
-6 |
-6,1 |
2 |
Trung Quốc |
5.189.716 |
12.779.750 |
146,3 |
-12,5 |
3 |
Hàn Quốc |
1.960.342 |
4.742.056 |
141,9 |
-1,9 |
4 |
Hoa Kỳ |
3.531.790 |
3.286.061 |
-7 |
-12,1 |
5 |
Campuchia |
2.289.072 |
3.237.568 |
41,4 |
66,9 |
6 |
Singapore |
2.508.009 |
3.078.716 |
22,8 |
-47,9 |
7 |
Hồng Kông |
3.909.498 |
2.843.610 |
-27,3 |
-27,6 |
8 |
Philippine |
2.464.658 |
1.980.869 |
-19,6 |
-16,5 |
9 |
Thái Lan |
1.776.539 |
1.429.079 |
-19,6 |
-1,9 |
10 |
Indonesia |
1.063.610 |
1.065.504 |
0,2 |
-0,5 |
11 |
Australia |
216.151 |
678.608 |
214 |
13,3 |
12 |
Lào |
1.962.809 |
589.526 |
-70 |
-44,1 |
13 |
Malaysia |
226.762 |
332.505 |
46,6 |
-34,6 |
14 |
Pháp |
332.549 |
290.375 |
-12,7 |
76,1 |
15 |
Đài Loan |
426.053 |
187.167 |
-56,1 |
-20 |
16 |
Anh |
82.704 |
83.523 |
1 |
224,7 |