Công nghiệp chế biến
Thị trường cung cấp nguyên liệu dệt may, da giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2013
28/10/2013

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày giảm tháng thứ 2 liên tiếp (tháng 8 giảm 9,1% so với tháng 7; tháng 9 là giảm tiếp 3,11% so với tháng 8); tháng 9 đạt 302,47 triệu USD; tính chung cả 9 tháng đạt 2,73 tỷ USD, tăng 19,93% so với cùng kỳ năm ngoái.

Nhóm hàng nguyên liệu dệt may, da giày nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, riêng tháng 9 nhập từ thị trường này 96,86 triệu USD, giảm 11,36% so với tháng 8; nhưng cộng chung cả 9 tháng nhập khẩu trị giá 887,78 triệu USD, chiếm 32,53% trong tổng kim ngạch, tăng 30,52% so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc, riêng tháng 9 nhập từ thị trường này sụt giảm 8,24%, đạt 50,78 triệu USD, nhưng tính chung cả 9 tháng kim ngạch nhập khẩu vẫn tăng 20,95% so với cùng kỳ, đạt 516,13 triệu USD, chiếm 18,91% tổng kim ngạch.

Tiếp sau đó là các thị trường cũng đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong 9 tháng gồm có: Đài Loan 305,24 triệu USD (chiếm 11,18%, tăng 4,42%); Hồng Kông 163,63 triệu USD (chiếm 5,99%, tăng 3,32%); Nhật Bản 146,28 triệu USD (chiếm 5,36%, giảm 4,77%); Hoa Kỳ 138,01 triệu USD (chiếm 5,06%, tăng 26,61%); Thái Lan 103,49 triệu USD (chiếm 3,79%, tăng 17,83% so với cùng kỳ).

Nhìn chung trong 9 tháng đầu năm nay, nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày vẫn tăng về kim ngạch ở hầu hết các thị trường, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: NewZealand (+68,20%), Italia (+63,34%); Achentina (+35,61%); Pakistan (+33,37%). Ngược lại, kim ngạch sụt giảm mạnh ở thị trường Canada và Ba Lan với mức giảm tương ứng 50,29% và 42,99% so với cùng kỳ.

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may da giày 9 tháng đầu năm. ĐVT: USD

 

Thị trường

T9/2013

T9/2013 so với T8/2013

9T/2013

9T/2013 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

302.469.136

-3,11

2.729.470.866

+19,93

Trung Quốc

96.860.836

-11,36

887.784.370

+30,52

Hàn Quốc

50.781.122

-8,24

516.125.082

+20,95

Đài Loan

33.840.848

+8,45

305.241.663

+4,42

Hồng Kông

19.641.908

+19,41

163.630.063

+3,32

Nhật Bản

17.171.526

+2,90

146.275.466

-4,77

Hoa Kỳ

18.064.793

+9,25

138.011.376

+26,61

Thái Lan

13.366.009

+13,84

103.488.402

+17,83

Italia

11.369.770

-13,89

94.712.251

+63,34

Ấn Độ

7.527.520

-3,48

59.129.374

+18,38

Braxin

2.791.312

-54,14

47.280.340

+10,86

Indonesia

2.627.547

-30,04

36.659.327

+25,37

Achentina

4.372.910

+67,61

28.936.970

+35,61

NewZealand

3.606.387

+150,34

23.351.994

+68,20

Đức

1.838.426

-46,22

21.683.752

+25,45

Malaysia

2.261.987

-7,03

18.021.235

+15,37

Australia

2.530.882

+35,94

14.762.721

+65,20

Pakistan

1.688.569

+27,98

14.425.813

+33,37

Tây Ban Nha

1.423.669

+28,25

11.620.340

-11,37

Anh

507.115

-62,13

10.509.298

+28,89

Pháp

435.290

+62,49

5.709.562

-31,91

Ba Lan

700.080

+105,18

4.889.205

-42,99

Canada

55.526

-52,72

2.606.386

-50,29

Singapore

208.527

-61,55

2.211.337

-27,90

Hà Lan

251.235

+267,89

1.309.896

-1,07

Áo

70.062

+10,32

1.162.398

-1,69

Ý kiến bạn đọc