Logictic, phân phối
Nhiều hàng hóa từ ASEAN đổ bộ, nhiều doanh nghiệp Việt điêu đứng
21/10/2016

Theo một số tờ báo, “cơn bão” hàng hóa từ thị trường ASEAN đang đổ bộ vào thị trường Việt Nam khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó.

Theo số liệu mới được công bố từ Tổng cục Hải quan, mức nhập siêu của Việt Nam từ thị trường ASEAN là 4,5 tỉ USD, chỉ trong 9 tháng đầu năm nay.

Theo một số tờ báo, "cơn bão" hàng hóa từ thị trường ASEAN đang đổ bộ vào thị trường Việt Nam khiến các doanh nghiệp không chỉ gặp khó ở thị phần trong nước, mà còn khó có thể vươn ra các thị trường khác trong khu vực.

Mỗi ngày người Việt chi 370 tỉ đồng nhập hàng từ ASEAN, trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan, tiếp đến là Malaysia, Singapore. Các mặt hàng được nhập khẩu với giá trị lớn, mặt hàng điện gia dụng từ Singapore, ô tô từ Thái Lan…

Trước khi cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được hình thành, theo một khảo sát, có đến 70% các doanh nghiệp vừa và nhỏ không hiểu biết về AEC. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng này. Ngoài ra, còn nhiều nguyên nhân khác chủ quan và khách quan khác.

Trả lời trên tờ Pháp luật TP.HCM, một doanh nghiệp cho biết, hiện hàng tiêu dùng nhanh đang bị cạnh tranh khốc liệt nhất, đặc biệt là với sản phẩm của Thái Lan. Hàng Thái rẻ hơn do họ có nhiều thuận lợi và minh bạch về chi phí vận chuyển, cũng như thủ tục hành chính.

Hiện đồng nội tệ của một số nước như Malaysia đã mất giá 18%, khiến giá hàng hóa rẻ hơn. Trong khi đó, đồng tiền Việt Nam vẫn giữ ổn định, dẫn đến giá cao hơn. Nhưng điều đó cũng cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang ổn định hơn.

Trong khi đó, người tiêu dùng phản ánh, họ không lựa chọn một số mặt hàng Việt Nam do mẫu mã và chất lượng chưa đáp ứng được nhu cầu của họ.

Các nhóm hàng nhập khẩu từ các nước thuộc ASEAN

TT

Mặt hàng chủ yếu

Tháng 9/2016

9 tháng 2016

Lượng (nghìn tấn, chiếc)

Trị giá (triệu USD)

Lượng (nghìn tấn, chiếc)

Trị giá (triệu USD)

1.

Brunei tổng

 

0,5

 

41

1.1

Dầu thô

   

79

31

1.2

Hóa chất

 

0,5

 

8

2.

Campuchia tổng

 

33,4

 

552

2.1

Cao su

7

8,3

44

52

2.2

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

11,5

 

122

2.3

Hạt điều

0

0,0

77

114

2.4

Ngô

1

0,2

12

3

2.5

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

0,4

 

6

2.6

Phế liệu sắt thép

0

0,0

2

0

3.

Lào tổng

 

17,2

 

254

3.1

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

0,5

 

76

3.2

Kim loại thường khác

1

0,7

3

4

3.3

Ngô

   

1

0

3.4

Phân bón các loại

13

2,8

125

30

3.5

Quặng và khoáng sản khác

27

1,9

387

24

4.

Myanmar tổng

 

6,0

 

50

4.1

Cao su

0

0,1

0

0

4.2

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

0,1

 

0

4.3

Hàng rau quả

 

3,6

 

26

4.4

Hàng thủy sản

 

0,1

 

1

5.

Philippines tổng

 

106,5

 

729

5.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

1,2

 

9

5.2

Chất dẻo nguyên liệu

1

1,6

17

21

5.3

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

0,1

 

2

5.4

Chế phẩm thực phẩm khác

 

0,3

 

4

5.5

Dây điện và dây cáp điện

 

1,3

 

12

5.6

Dược phẩm

 

0,9

 

8

5.7

Giấy các loại

1

0,7

6

3

5.8

Hàng thủy sản

 

1,1

 

5

5.9

Kim loại thường khác

1

3,7

7

36

5.10

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

2,1

 

14

5.11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

4,4

 

38

5.12

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

51,8

 

383

5.13

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

0,8

 

9

5.14

Phân bón các loại

4

1,4

14

5

5.15

Phế liệu sắt thép

20

4,8

63

15

5.16

Sản phẩm hóa chất

 

1,4

 

11

5.17

Sản phẩm từ cao su

 

0,3

 

2

5.18

Sản phẩm từ chất dẻo

 

1,1

 

9

5.19

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

0,1

 

1

5.20

Sản phẩm từ sắt thép

 

0,4

 

7

5.21

Sắt thép các loại

0

0,0

1

1

5.22

Sữa và sản phẩm sữa

 

0,3

 

3

5.23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

1,4

 

10

5.24

Vải các loại

 

0,2

 

1

6.

Singapore tổng

 

324,1

 

3.590

6.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

0,5

 

4

6.2

Chất dẻo nguyên liệu

15

21,5

128

181

6.3

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

14,1

 

136

6.4

Chế phẩm thực phẩm khác

 

3,6

 

77

6.5

Dầu mỡ động thực vật

 

0,2

 

1

6.6

Dây điện và dây cáp điện

 

0,6

 

7

6.7

Dược phẩm

 

1,8

 

8

6.8

Giấy các loại

3

10,3

28

117

6.9

Hàng thủy sản

 

0,3

 

4

6.10

Hóa chất

 

16,2

 

95

6.11

Kim loại thường khác

0

1,5

2

14

6.12

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

27,5

 

294

6.13

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

63,7

 

845

6.14

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

0,1

 

1

6.15

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

0,5

 

4

6.16

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

0,3

 

3

6.17

Phế liệu sắt thép

15

3,5

91

21

6.18

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

0,5

 

5

6.19

Quặng và khoáng sản khác

1

0,2

7

1

6.20

Sản phẩm hóa chất

 

12,0

 

111

6.21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

14,8

 

155

6.22

Sản phẩm từ cao su

 

0,4

 

4

6.23

Sản phẩm từ chất dẻo

 

1,7

 

13

6.24

Sản phẩm từ giấy

 

0,1

 

1

6.25

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

0,2

 

2

6.26

Sản phẩm từ sắt thép

 

1,6

 

21

6.27

Sắt thép các loại

0

0,7

3

5

6.28

Sữa và sản phẩm sữa

 

16,5

 

108

6.29

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

2,1

 

15

6.30

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

4,1

 

35

6.31

Vải các loại

 

0,2

 

2

6.32

Xăng dầu các loại

219

90,1

3.241

1.194

7.

Thái Lan tổng

 

759,7

 

6.171

7.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

3,3

 

28

7.2

Cao su

4

5,0

28

39

7.3

Chất dẻo nguyên liệu

35

45,5

313

398

7.4

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

4,9

 

45

7.5

Chế phẩm thực phẩm khác

 

4,0

 

32

7.6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

0,9

 

4

7.7

Dầu mỡ động thực vật

 

0,0

 

4

7.8

Dây điện và dây cáp điện

 

5,8

 

48

7.9

Dược phẩm

 

5,9

 

66

7.10

Giấy các loại

22

15,0

182

124

7.11

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

7,3

 

65

7.12

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

47,4

 

729

7.13

Hàng rau quả

 

70,8

 

290

7.14

Hàng thủy sản

 

1,4

 

14

7.15

Hóa chất

 

23,6

 

170

7.16

Khí đốt hóa lỏng

1

0,2

1

0

7.17

Kim loại thường khác

2

6,4

15

59

7.18

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

55,9

 

493

7.19

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

0,9

 

7

7.20

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

63,9

 

590

7.21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

35,1

 

288

7.22

Ngô

0

0,9

11

16

7.23

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

19,2

 

155

7.24

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

0,0

 

7

7.25

Nguyên phụ liệu thuốc lá

     

0

7.26

Ô tô nguyên chiếc các loại

2.757

49,4

23.899

440

7.27

Phân bón các loại

1

0,3

34

7

7.28

Quặng và khoáng sản khác

160

5,2

1.327

46

7.29

Sản phẩm hóa chất

 

18,1

 

159

7.30

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

1,9

 

22

7.31

Sản phẩm từ cao su

 

6,1

 

51

7.32

Sản phẩm từ chất dẻo

 

17,7

 

151

7.33

Sản phẩm từ giấy

 

7,5

 

57

7.34

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

4,1

 

43

7.35

Sản phẩm từ sắt thép

 

12,5

 

112

7.36

Sắt thép các loại

28

15,4

99

63

7.37

Sữa và sản phẩm sữa

 

4,5

 

58

7.38

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

9,8

 

71

7.39

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

2,9

 

21

7.40

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

5,9

 

35

7.41

Vải các loại

 

17,7

 

144

7.42

Xăng dầu các loại

128

55,4

784

308

7.43

Xơ, sợi dệt các loại

6

7,9

61

77

Theo VTV

Ý kiến bạn đọc