Tình hình thương mại Canada và thương mại hai chiều Việt Nam - Canada 9 tháng đầu năm 2016
05/11/2016
Trong 9 tháng đầu năm 2016, Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada
I. THƯƠNG MẠI CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016 (Nguồn Statistics Canada)
Xuất nhập khẩu hàng hóa:
*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu: USD 590,483 tỷ
+ Xuất khẩu: 287,194 tỷ USD (- 7,6% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Nhập khẩu: 303,289 tỷ USD (- 4,8% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Cán cân thương mại: - 16,095 tỷ USD (tăng 99,06% so với cùng kỳ 2015)
Thị trường chủ yếu:
Bắc Mỹ (NAFTA)
Đơn vị: Tỷ USD
EU (28 nước)
Đơn vị: Tỷ USD
Châu Á Thái Bình Dương
Đơn vị: Triệu USD
ASEAN10
Đơn vị: Nghìn USD
II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - CANADA 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
Thương mại hai chiều Việt Nam - Canada:
Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều 9 tháng đầu năm 2016 đạt: 3.061,712 triệu USD.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 2.756,610 triệu USD (tăng 14,8% so với cùng kỳ 2015) với các sản phẩm chính như: máy in các loại, cáp điện, điện thoại, thiết bị viễn thông; đồ gỗ; dệt may; giày dép; thủy hải sản; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...
Kim ngạch 10 mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016
Một số sản phẩm XK khác:
Cà phê, chè, gia vị (HS09): 28,980 triệu USD (-5,6%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo (HS39): 27,421 triệu USD (+4,5%); Hàng dệt và may mặc khác (HS63): 20,500 triệu USD (-5,7%); Thịt, cá, thủy hải sản đã qua chế biến (HS16): USD 26,310 triệu (-37,4%); Vải sợi công nghiệp (HS59): 18,380 triệu USD (+3,5%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS90): 17,741 triệu USD (-2,0%); Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS87): 17,808 triệu USD (-14,6%); Rau, củ, quả chế biến (HS20): 15,272 triệu USD (-0.0%); Cao su và sản phẩm cao su (HS40): 15,634 triệu USD (+50,4%); Đồng và sản phẩm đồng (ống đồng các loại mã HS74): 11,805 triệu USD (-29,2%); Mũ nón các loại (HS65): 11,336 triệu USD (-0,6%); Nhôm & sản phẩm nhôm (HS76): 10,246 triệu USD (-13,4%), Gỗ và sản phẩm gỗ (HS44): 8,281 triệu USD (+18,5%).
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:
Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 9 tháng đầu năm 2016 đạt 305,102 triệu USD (giảm 26,8% so với cùng kỳ 2015) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như: phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; lúa mỳ; bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da động vật; máy móc, thiết bị, phụ tùng; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...
Kim ngạch 10 mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2016
Kim ngạch một số sản phẩm khác:
Gỗ xẻ (HS44): 9,006 triệu USD (+80,6%); Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc (HS23): 8,595 triệu USD (-48,6%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS 90): 5,700 triệu USD (-2,6%); Bột giấy, hóa chất ngành giấy (HS47): 5,178 triệu USD (-28,9%); Hoa quả (HS08): 4,063 triệu USD (+90,9%); Dược phẩm (HS30): 3,856 triệu USD (-46,6%); Cao su, sản phẩm cao su (HS40): 3,156 triệu USD (+772,2%); Kim cương (HS7101): 2,834 triệu USD (-56,6%); Sắt thép (HS72): 2,573 triệu USD (+12,2%); Phẩm màu công nghiệp (HS32): 2,755 triệu USD (+86,1%); Thịt & nội tạng động vật (HS02): 1,755 triệu USD (-56,8%); Nickel và sản phẩm nickel (HS75): 1,542 triệu USD (+29,1%).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
- Trong 9 tháng đầu năm 2016, Việt Nam tiếp tục xếp thứ năm châu Á về kim ngạch xuất khẩu sang Canada (sau Trung quốc, Nhật Bản, Hàn quốc và Đài loan). Tăng 01 bặc so với cùng kỳ 2015)
- Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu nhóm các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada
- Mặc dù mức tăng xuất khẩu 09 tháng đầu năm của Việt Nam sang Canada chỉ đạt 14,8% so với cùng kỳ 2015, nhưng trong bối cảnh kim ngạch xuất khẩu của các nước ASEAN 6 tăng trưởng âm (Thái Lan: -2,6%; Indonesia: -9,3%; Malaysia: -7,7%; Singapore: -6,1% và Philippines: -11,1%) và tổng kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN vào Canada chỉ tăng 0,6% so với cùng kỳ 2015, thì mức tăng trưởng của Việt Nam vẫn có thể xem là tương đối khả quan.
I. THƯƠNG MẠI CANADA 09 THÁNG ĐẦU NĂM 2016 (Nguồn Statistics Canada)
Xuất nhập khẩu hàng hóa:
*** Tổng kim ngạch xuất - nhập khẩu: USD 590,483 tỷ
+ Xuất khẩu: 287,194 tỷ USD (- 7,6% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Nhập khẩu: 303,289 tỷ USD (- 4,8% so với cùng kỳ năm 2015).
+ Cán cân thương mại: - 16,095 tỷ USD (tăng 99,06% so với cùng kỳ 2015)
Thị trường chủ yếu:
Bắc Mỹ (NAFTA)
Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC | CANADA XUẤT | CANADA NHẬP | T. KIM NGẠCH |
Hoa kỳ | 221,014 (- 7,9%) |
158,817 (- 6,6%) |
379,831 |
Mexico | 4,267 (+10,6%) |
18,651 (+2,0%) |
22,918 |
EU (28 nước)
Đơn vị: Tỷ USD
TÊN NƯỚC | XUẤT KHẨU | NHẬP KHẨU | T. KIM NGẠCH |
EU | 21,886 (- 0,0%) |
34,779 (- 5,2%) |
56,665 |
Châu Á Thái Bình Dương
Đơn vị: Triệu USD
TÊN NƯỚC | CANADA XUẤT | CANADA NHẬP | T. KIM NGẠCH |
Trung Quốc | 11.124,852(-4,7%) | 35.635,782(-7,6%) | 46.760,634 |
Nhật Bản | 5.886,294(+3.0%) | 8.829,830(-1,1%) | 14.716,124 |
Hàn quốc | 2.320,026(- 3,2%) | 6.681,117(+39,1%) | 9.001,143 |
Ấn độ | 1.883,038(-20,6%) | 2.308,929(-1,4%) | 4.191,967 |
Đài Loan | 821,753(-7,1%) | 2.862,709(-12,2%) | 3.684,462 |
Hong Kong | 1.229,770 (-47,2%) | 160,797(-15,4%) | 1.390,567 |
ASEAN10
Đơn vị: Nghìn USD
TÊN NƯỚC | CANADA XUẤT | CANADA NHẬP | T. KIM NGẠCH |
Vietnam | 305.102(-26,8%) | 2.756.610(+14,8%) | 3.061.712 |
Thai lan | 472.405(-10,6%) | 1.756.338(-2,6%) | 2.228.743 |
Malaysia | 398.576(-18,6%) | 1.452.125(-7,7%) | 1.850.701 |
Indonesia | 813.533(-28,5%) | 919.561(-9,3%) | 1.733.094 |
Singapore | 734.279(-9,1%) | 550.183(-6,1%) | 1.284.462 |
Philippines | 345.227(-24,8%) | 762.995(-11,1%) | 1.108.222 |
Campuchia | 28.952(+144,3%) | 706.442(+9.0%) | 735.394 |
Myanmar | 17.285(+63,8%) | 44.730(+ 193,3%) | 62.015 |
Laos | 5.124(+60,9%) | 14,678(+1,9%) | 19.802 |
Brunei | 8.585(+370,7%) | 614(-80,8%) | 9.199 |
ASEAN 10 | 3.129.068(-19,1%) | 8.964.276(+0,6%) | 12.093.344 |
Nguồn: Statistics Canada
II. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG VIỆT NAM - CANADA 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
Thương mại hai chiều Việt Nam - Canada:
Theo Cơ quan Thống kê Canada, tổng kim ngạch hai chiều 9 tháng đầu năm 2016 đạt: 3.061,712 triệu USD.
1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada:
Xuất khẩu của Việt Nam sang Canada đạt 2.756,610 triệu USD (tăng 14,8% so với cùng kỳ 2015) với các sản phẩm chính như: máy in các loại, cáp điện, điện thoại, thiết bị viễn thông; đồ gỗ; dệt may; giày dép; thủy hải sản; cà phê; hạt điều; phương tiện vận tải và phụ tùng; cao su các loại; sản phẩm nhựa; rau củ, quả, chế biến...
Kim ngạch 10 mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam 09 tháng đầu năm 2016
Mã HS | Mặt hàng | Trị giá (triệu USD) | % tăng giảm |
85 | Máy móc, thiết bị điện và điện tử (điện thoại, cáp điện, IC, thiết bị viễn thông, tin học...) | 903,653 | +55,6% |
64 | Giày dép các loại | 305,032 | +17,7% |
61 | Sản phẩm dệt kim, đan, móc | 251,970 | -3,2% |
62 | Hàng may mặc bằng vải dệt | 260,582 | +1,3% |
94 | Đồ gỗ nội, ngoại thất và linh kiện | 189,065 | -3,1% |
84 | Máy in các loại, fax, scan, máy tính & linh kiện, máy tính tiền siêu thị, dụng cụ cơ khí.... | 175,380 | -12,8% |
03 | Thủy, hải sản các loại | 100,041 | -3,2% |
42 | Vali, túi xách, đồ thể thao | 88,804 | +29,5% |
080132 | Hạt điều | 61,785 | +21,1% |
95 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao | 45,477 | +25,1% |
73 | Sản phẩm sắt thép các loại | 41,579 | +1,9% |
Một số sản phẩm XK khác:
Cà phê, chè, gia vị (HS09): 28,980 triệu USD (-5,6%); Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo (HS39): 27,421 triệu USD (+4,5%); Hàng dệt và may mặc khác (HS63): 20,500 triệu USD (-5,7%); Thịt, cá, thủy hải sản đã qua chế biến (HS16): USD 26,310 triệu (-37,4%); Vải sợi công nghiệp (HS59): 18,380 triệu USD (+3,5%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS90): 17,741 triệu USD (-2,0%); Phương tiện vận tải & phụ tùng (HS87): 17,808 triệu USD (-14,6%); Rau, củ, quả chế biến (HS20): 15,272 triệu USD (-0.0%); Cao su và sản phẩm cao su (HS40): 15,634 triệu USD (+50,4%); Đồng và sản phẩm đồng (ống đồng các loại mã HS74): 11,805 triệu USD (-29,2%); Mũ nón các loại (HS65): 11,336 triệu USD (-0,6%); Nhôm & sản phẩm nhôm (HS76): 10,246 triệu USD (-13,4%), Gỗ và sản phẩm gỗ (HS44): 8,281 triệu USD (+18,5%).
2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada:
Nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 9 tháng đầu năm 2016 đạt 305,102 triệu USD (giảm 26,8% so với cùng kỳ 2015) với các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho sản xuất hoặc các sản phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được như: phân bón; thủy hải sản; đậu tương và hạt có dầu; lúa mỳ; bã hạt có dầu; sắt thép các loại; kim cương; da động vật; máy móc, thiết bị, phụ tùng; cao su nhân tạo; chất dẻo nguyên liệu; dược phẩm; thịt bò; gỗ xẻ; sản phẩm sữa; kẽm và hợp kim kẽm; phương tiện vận tải và phụ tùng; nickel; nhôm và sản phẩm nhôm...
Kim ngạch 10 mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2016
Mã HS | Mặt hàng | Trị giá (triệu USD) |
% tăng giảm |
03 | Thủy hải sản (tôm hùm, tôm nước lạnh, cá bơn, cua, trai, sò.) | 54,206 | -9,6% |
12 | Đậu tương và hạt có dầu (Linseed) | 38,023 | -6,3% |
31 | Phân bón (Potassium Chloride) | 33,256 | -29,4% |
84 | Máy móc, thiết bị, phụ tùng | 26,732 | -0,2% |
43 | Lông thú | 19,844 | -29,7% |
27 | Than đen/than mềm (Bituminous Coal hay còn gọi là Soft Coal) | 16,444 | +108,9% |
87 | Phương tiện vận tải & phụ tùng | 11,833 | -51,1% |
1001 | Lúa mỳ | 11,718 | -82,5% |
39 | Chất dẻo và sản phẩm chất dẻo | 10,580 | +30,5% |
85 | Máy móc thiết bị điện & điện tử (điện thoại và thiết bị viễn thông) | 10,302 | +20,7% |
Kim ngạch một số sản phẩm khác:
Gỗ xẻ (HS44): 9,006 triệu USD (+80,6%); Bã hạt có dầu, thức ăn gia súc (HS23): 8,595 triệu USD (-48,6%); Thiết bị quang học, y tế, khoa học kỹ thuật (HS 90): 5,700 triệu USD (-2,6%); Bột giấy, hóa chất ngành giấy (HS47): 5,178 triệu USD (-28,9%); Hoa quả (HS08): 4,063 triệu USD (+90,9%); Dược phẩm (HS30): 3,856 triệu USD (-46,6%); Cao su, sản phẩm cao su (HS40): 3,156 triệu USD (+772,2%); Kim cương (HS7101): 2,834 triệu USD (-56,6%); Sắt thép (HS72): 2,573 triệu USD (+12,2%); Phẩm màu công nghiệp (HS32): 2,755 triệu USD (+86,1%); Thịt & nội tạng động vật (HS02): 1,755 triệu USD (-56,8%); Nickel và sản phẩm nickel (HS75): 1,542 triệu USD (+29,1%).
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
- Trong 9 tháng đầu năm 2016, Việt Nam tiếp tục xếp thứ năm châu Á về kim ngạch xuất khẩu sang Canada (sau Trung quốc, Nhật Bản, Hàn quốc và Đài loan). Tăng 01 bặc so với cùng kỳ 2015)
- Việt Nam tiếp tục là nước đứng đầu nhóm các nước ASEAN về kim ngạch xuất khẩu cũng như tổng kim ngạch trao đổi hàng hóa hai chiều với Canada
- Mặc dù mức tăng xuất khẩu 09 tháng đầu năm của Việt Nam sang Canada chỉ đạt 14,8% so với cùng kỳ 2015, nhưng trong bối cảnh kim ngạch xuất khẩu của các nước ASEAN 6 tăng trưởng âm (Thái Lan: -2,6%; Indonesia: -9,3%; Malaysia: -7,7%; Singapore: -6,1% và Philippines: -11,1%) và tổng kim ngạch xuất khẩu của 10 nước ASEAN vào Canada chỉ tăng 0,6% so với cùng kỳ 2015, thì mức tăng trưởng của Việt Nam vẫn có thể xem là tương đối khả quan.
(Thương vụ Việt Nam tại Canada)
Ý kiến bạn đọc
TIN TỨC MỚI
• Hoa Kỳ dẫn đầu các thị trường nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam (08/12/2016)
• Chìa khóa mở rộng cơ hội xuất khẩu sang thị trường ASEAN (07/12/2016)
• Xuất khẩu của Hàn Quốc sang Việt Nam tăng mạnh nhờ thực hiện FTA (06/12/2016)
• Hoa Kỳ, thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam (05/12/2016)
• Hoa Kỳ dẫn đầu các thị trường nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam (04/12/2016)
• Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Đài Loan 11 tháng đầu năm 2016 (02/12/2016)
• Việt Nam- nhà cung ứng lớn thứ hai mặt hàng giày dép tại Chi Lê (01/12/2016)
• Năng lực xuất khẩu đồ gỗ của ta và nhu cầu nhập khẩu của Úc (30/11/2016)
• Trung Quốc tăng nhập khẩu cá tra, doanh nghiệp lo thiếu nguyên liệu (29/11/2016)
• Xuất khẩu sang Đức 10 tháng đầu năm 2016 tăng ở hầu hết các nhóm hàng (29/11/2016)
TIN TỨC CŨ