Hạ viện đã ủng hộ quyết định của Chính phủ Malaysia trở thành một bên tham gia TPP sau khi các cuộc đàm phám kết thúc ngày 5/10/2015 tại Atlanta, Mỹ.
Phát biểu tại phiên kết thúc cuộc họp Quốc hội, Bộ trưởng Thương mại và Công nghiệp Malaysia Mustapa Mohamed cho biết Malaysia cũng đã tham gia vào việc chuẩn bị các dự thảo của TPP, trong đó có Chương 6, 21 và 24 liên quan đến hợp tác và xây dựng năng lực và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các chương quan trọng khác không có trong bất kỳ hiệp định thương mại khác.
Về ý kiến cho rằng Malaysia sử dụng khuôn mẫu của Mỹ trong dự thảo thỏa thuận, ông Mustapa khẳng định điều đó là không đúng sự thật.
Theo ông, Malaysia sẽ không bị ảnh hưởng bởi hệ thống tư bản chủ nghĩa nếu ký TPP cũng như không thay đổi hệ thống kinh tế quốc gia vì Malaysia là một nền kinh tế hỗn hợp.
Theo kế hoạch, ngày 28/1, TPP sẽ được trình lên Thượng viện Malaysia để thông qua.
Ông Mustapa sẽ đại diện Malaysia ký Hiệp định TPP tại New Zealand vào ngày 4/2 tới nếu Thượng viện Malaysia thông qua việc tham gia hiệp định này.
Thương mại của Malaysia năm 2015
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2015 của Malaysia đạt 1.466 tỷ RM, tăng 1,2% so với 1.448 tỷ RM năm 2014, trong đó xuất khẩu của Malaysia đạt 779,95 tỷ RM, tăng 1,9% và nhập khẩu của Malaysia đạt 685,65 tỷ RM, tăng 0,4%. Thặng dư thương mại của Malaysia đạt 94,29 tỷ RM, tăng 14,3%.
Thương mại của Malaysia với các nước FTA đạt 927,66 tỷ RM, chiếm thị phần 63,1%, trong đó xuất khẩu của Malaysia sang các nước FTA đạt 492,41 tỷ RM và nhập khẩu của Malaysia từ các nước FTA đạt 435,25 tỷ RM.
Thương mại của Malaysia với các nước ASEAN đạt 401,42 tỷ RM, tăng 3,2%, chiếm thị phần 27,4%, trong đó Malaysia xuất khẩu sang các nước ASEAN đạt 219,29 tỷ RM, tăng 2,8% và Malaysia nhập khẩu từ các nước ASEAN 182,12 tỷ RM, tăng 3,7%.
Tổng kim ngạch thương mại của Malaysia với Trung Quốc đạt 230,89 tỷ RM, tăng 11,1%. Malaysia xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 101,53 tỷ RM, tăng 10% và nhập khẩu từ Trung Quốc 129,36 tỷ RM, tăng 12%.
Thương mại của Malaysia với các nước EU đạt 148,52 tỷ RM, tăng 3,1%, trong đó Malaysia xuất khẩu sang EU đạt 78,92 tỷ RM, tăng 8,4% và Malaysia nhập khẩu từ EU 69,59 tỷ RM, giảm 2,2%.
Tổng kim ngạch thương mại song phương của Malaysia với Mỹ đạt 129 tỷ RM, tăng 10,5%, trong đó Malaysia xuất khẩu sang Mỹ đạt 73,67 tỷ RM, tăng 14,4% và Malaysia nhập khẩu từ Mỹ 55,33 tỷ RM, tăng 5,6%.
Tổng kim ngạch thương mại của Malaysia với Nhật Bản đạt 127,4 tỷ RM, giảm 7,2%, trong đó xuất khẩu của Malaysia sang Nhật Bản đạt 73,81 tỷ RM, giảm 10,7% và Malaysia nhập khẩu từ Nhật 53,59 tỷ RM, giảm 2,1%.
10 Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Malaysia năm 2015
TT |
Thị trường |
Năm 2015 (Triệu RM) |
Năm 2014 (Triệu RM ) |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
779.946,60 |
765.416,90 |
|
1 |
Singapore |
108.465,70 |
108.727,80 |
2 |
Trung Quốc |
101.531,40 |
92.286,50 |
3 |
Nhật Bản |
73.811,50 |
82.617,10 |
4 |
Mỹ |
73.669,40 |
64.404,80 |
5 |
Thái Lan |
44.423,30 |
40.205,40 |
6 |
Hồng Kông |
36.851,90 |
37.023,30 |
7 |
Ân Độ |
31.666,00 |
31.893,40 |
8 |
Indonesia |
29.098,80 |
31.757,50 |
9 |
Úc |
28.028,50 |
32.966,60 |
10 |
Hàn Quốc |
25.228,90 |
27.941,10 |
10 Thị trường nhập khẩu lớn nhất của Malaysia năm 2015
TT |
Thị trường |
Năm 2015 (Triệu RM) |
Năm 2014 (Triệu RM ) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
685.652,10 |
682.937,10 |
|
1 |
Trung Quốc |
129.360,00 |
115.513,10 |
2 |
Singapore |
82.096,50 |
85.887,00 |
3 |
Mỹ |
55.331,80 |
52.374,50 |
4 |
Nhật Bản |
53.588,30 |
54.711,80 |
5 |
Thái Lan |
41.752,70 |
39.612,00 |
6 |
Đài Loan |
36.505,30 |
34.362,50 |
7 |
Indonesia |
31.057,70 |
27.728,20 |
8 |
Hàn Quốc |
31.053,20 |
31.699,80 |
9 |
Đức |
23.387,60 |
23.162,50 |
10 |
Việt Nam |
18.849,60 |
15.261,80 |
10 mặt hàng xuất khẩu lớn nhất của Malaysia năm 2015
TT |
Mặt hàng |
Năm 2015 (Triệu RM) |
Năm 2014 (Triệu RM ) |
Tổng cộng |
779.946,60 |
765.416,90 |
|
1 |
Các mặt hàng điện và điện tử |
277.923,20 |
256.144,60 |
2 |
Hóa chất và các sản phẩm hóa chất |
55.142,40 |
51.446,90 |
3 |
Các sản phẩm dầu mỏ |
54.552,20 |
70.356,00 |
4 |
Gas hóa lỏng |
47.069,60 |
63.749,80 |
5 |
Dầu cọ và các sản phẩm dầu cọ |
45.612,00 |
48.265,70 |
6 |
Máy móc, đồ gia dụng và phụ tùng |
36.140,00 |
29.998,40 |
7 |
Các sản phẩm kim loại |
34.891,50 |
26.443,60 |
8 |
Thiết bị khoa học và quang học |
26.111,00 |
23.661,10 |
9 |
Dầu thô |
26.075,30 |
32.723,30 |
10 |
Các sản phẩm cao su |
20.183,10 |
18.003,10 |
10 mặt hàng nhập khẩu lớn nhất của Malaysia năm 2015
TT |
Mặt hàng |
Năm 2015 (Triệu RM) |
Năm 2014 (Triệu RM ) |
Tổng cộng |
685.652,10 |
682.937,10 |
|
1 |
Các mặt hàng điện và điện tử |
201.330,00 |
190.736,20 |
2 |
Hóa chất và các sản phẩm hóa chất |
65.005,30 |
62.127,00 |
3 |
Các sản phẩm xăng dầu |
63.471,00 |
80.055,60 |
4 |
Máy móc, đồ gia dụng và phụ tùng |
59.360,40 |
57.047,70 |
5 |
Các sản phẩm kim loại |
44.092,30 |
41.723,90 |
6 |
Thiết bị vận tải |
36.373,90 |
37.763,70 |
7 |
Các sản phẩm sắt, thép |
21.754,50 |
25.318,60 |
8 |
Thiết bị khoa học và quang học |
21.650,10 |
20.990,00 |
9 |
Thực phẩm đã được chế biến |
17.780,90 |
16.979,60 |
10 |
Dệt, may và giầy dép |
15.978,50 |
9.344,40 |
Nguồn tổng hợp