Công nghiệp chế biến
Chi hơn 4 tỷ USD nhập điện thoại và linh kiện Trung Quốc
19/10/2016

So với cùng kỳ năm 2015, trị giá kim ngạch hàng hóa nhập khẩu 9 tháng năm 2016 từ Trung Quốc giảm khoảng 2%, tương đương hơn 760 triệu USD.

Đáng chú ý, đến nay có tới 8 nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt trị giá từ 1 tỷ USD trở lên, có thể kể đến như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (6,582 tỷ USD); Điện thoại các loại và linh kiện (gần 4,4 tỷ USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (gần 4,2 tỷ USD); vải (hơn 3,9 tỷ USD); sắt thép các loại (hơn 3,2 tỷ USD)…

Mặc dù kim ngạch có giảm nhưng trị giá hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn chiếm đến gần 28,8% tổng trị giá kim ngạch nhập khẩu nước ta trong cùng thời điểm.


Biểu đồ trị giá kim ngạch của 3 thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, tính đến hết tháng 9 (đơn vị tính "tỷ USD").

Đặc biệt, trị giá hàng nhập khẩu của Trung Quốc lớn hơn tổng trị giá của 2 thị trường nhập khẩu lớn khác trong “Top 3” cộng lại là Hàn Quốc và Nhật Bản. Cụ thể, tổng trị giá kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc đến hết tháng 9 đạt hơn 23 tỷ USD và từ Nhật Bản là 10,86 tỷ USD.

Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản cũng là 3 thị trường mà nước ta nhập khẩu hàng hóa đạt trị giá từ 10 tỷ USD trở lên, tính đến hết tháng 9.

Như vậy, chỉ riêng với 3 thị trường lớn của châu Á kể trên, nước ta đã bỏ ra lượng ngoại tệ tới 69,79 tỷ USD để nhập khẩu hàng hóa, chiếm gần 56% tổng trị giá kim ngạch nhập khẩu nước ta tính đến hết tháng 9.

Các nhóm hàng nhập khẩu chính từ 3 thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc

TT

Mặt hàng chủ yếu

Tháng 9/201

9 tháng 2016

Lượng (nghìn tấn, chiếc)

Trị giá (triệu USD)

Lượng (nghìn tấn, chiếc)

Trị giá (triệu USD)

1.

Hàn Quốc

 

2.672,5

 

23.019

1.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

1,5

 

9

1.2

Bông các loại

0

0,3

1

2

1.3

Cao su

6

11,0

60

96

1.4

Chất dẻo nguyên liệu

71

107,2

586

860

1.5

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

2,6

 

22

1.6

Chế phẩm thực phẩm khác

 

1,6

 

20

1.7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

2,7

 

23

1.8

Dầu mỡ động thực vật

 

0,6

 

4

1.9

Dây điện và dây cáp điện

 

14,1

 

93

1.10

Điện thoại các loại và linh kiện

 

358,1

 

2.712

1.11

Dược phẩm

 

16,4

 

143

1.12

Giấy các loại

16

14,8

160

138

1.13

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

0,7

 

8

1.14

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

3,8

 

32

1.15

Hàng rau quả

 

0,7

 

5

1.16

Hàng thủy sản

 

2,9

 

38

1.17

Hóa chất

 

20,3

 

187

1.18

Khí đốt hóa lỏng

0

0,2

11

5

1.19

Kim loại thường khác

32

94,4

269

756

1.20

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

73,1

 

609

1.21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

17,5

 

199

1.22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

445,1

 

4.033

1.23

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

743,8

 

6.384

1.24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

51,3

 

586

1.25

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

0,5

 

3

1.26

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.008

13,1

13.871

230

1.27

Phân bón các loại

5

1,5

98

42

1.28

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

9,9

 

69

1.29

Quặng và khoáng sản khác

1

0,4

13

6

1.30

Sản phẩm hóa chất

 

46,1

 

389

1.31

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

9,0

 

75

1.32

Sản phẩm từ cao su

 

11,7

 

102

1.33

Sản phẩm từ chất dẻo

 

114,2

 

973

1.34

Sản phẩm từ giấy

 

4,0

 

41

1.35

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

14,5

 

146

1.36

Sản phẩm từ sắt thép

 

75,5

 

454

1.37

Sắt thép các loại

156

96,8

1.329

722

1.38

Sữa và sản phẩm sữa

 

0,5

 

7

1.39

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

2,6

 

27

1.40

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

3,7

 

22

1.41

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

4,1

 

31

1.42

Vải các loại

 

127,6

 

1.399

1.43

Xăng dầu các loại

146

69,5

1.202

556

1.44

Xơ, sợi dệt các loại

6

11,4

55

119

2.

Nhật Bản tổng

 

1.313,3

 

10.858

2.1

Cao su

4

9,0

39

75

2.2

Chất dẻo nguyên liệu

14

28,3

135

233

2.3

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

2,2

 

20

2.4

Chế phẩm thực phẩm khác

 

1,7

 

13

2.5

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

3,5

 

23

2.6

Dây điện và dây cáp điện

 

9,5

 

82

2.7

Điện thoại các loại và linh kiện

 

5,1

 

32

2.8

Dược phẩm

 

4,5

 

30

2.9

Giấy các loại

18

13,9

157

112

2.10

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

0,7

 

5

2.11

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

1,0

 

9

2.12

Hàng thủy sản

 

5,1

 

47

2.13

Hóa chất

 

27,6

 

225

2.14

Kim loại thường khác

4

23,6

39

207

2.15

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

72,9

 

579

2.16

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

11,3

 

60

2.17

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

315,7

 

3.009

2.18

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

277,2

 

1.973

2.19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

16,6

 

158

2.20

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

2,0

 

20

2.21

Ô tô nguyên chiếc các loại

318

9,5

5.992

225

2.22

Phân bón các loại

9

1,2

119

16

2.23

Phế liệu sắt thép

130

29,6

1.603

339

2.24

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

41,2

 

141

2.25

Quặng và khoáng sản khác

2

0,5

39

5

2.26

Sản phẩm hóa chất

 

29,6

 

226

2.27

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

2,3

 

23

2.28

Sản phẩm từ cao su

 

10,6

 

90

2.29

Sản phẩm từ chất dẻo

 

56,5

 

469

2.30

Sản phẩm từ giấy

 

3,1

 

30

2.31

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

7,6

 

68

2.32

Sản phẩm từ sắt thép

 

40,7

 

333

2.33

Sắt thép các loại

275

126,9

2.110

907

2.34

Sữa và sản phẩm sữa

 

1,8

 

14

2.35

Than đá

   

0

0

2.36

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

0,2

 

4

2.37

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

3,8

 

29

2.38

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

10,8

 

86

2.39

Vải các loại

 

50,6

 

456

2.40

Xơ, sợi dệt các loại

1

4,5

8

42

3.

Trung Quốc tổng

 

4.229,4

 

35.932

3.1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

1,1

 

8

3.2

Bông các loại

0

0,1

2

3

3.3

Cao su

2

3,9

18

36

3.4

Chất dẻo nguyên liệu

37

59,2

307

479

3.5

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

4,7

 

35

3.6

Chế phẩm thực phẩm khác

 

3,1

 

23

3.7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

 

1,4

 

12

3.8

Dầu mỡ động thực vật

 

1,7

 

10

3.9

Dây điện và dây cáp điện

 

44,1

 

373

3.10

Điện thoại các loại và linh kiện

 

525,8

 

4.369

3.11

Dược phẩm

 

3,4

 

34

3.12

Giấy các loại

39

26,9

347

225

3.13

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

23,9

 

193

3.14

Hàng điện gia dụng và linh kiện

 

26,4

 

242

3.15

Hàng rau quả

 

21,8

 

147

3.16

Hàng thủy sản

 

5,4

 

45

3.17

Hóa chất

 

82,5

 

733

3.18

Khí đốt hóa lỏng

49

18,8

330

137

3.19

Kim loại thường khác

79

154,0

603

1.178

3.20

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

46,1

 

511

3.21

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

35,0

 

279

3.22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

805,1

 

6.583

3.23

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

568,1

 

4.196

3.24

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

159,4

 

1.384

3.25

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

21,3

 

166

3.26

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

6,3

 

40

3.27

Ô tô nguyên chiếc các loại

628

26,0

8.886

342

3.28

Phân bón các loại

119

28,9

1.361

334

3.29

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

15,1

 

92

3.30

Quặng và khoáng sản khác

19

3,3

157

33

3.31

Sản phẩm hóa chất

 

66,8

 

612

3.32

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

3,9

 

38

3.33

Sản phẩm từ cao su

 

19,0

 

155

3.34

Sản phẩm từ chất dẻo

 

127,1

 

1.080

3.35

Sản phẩm từ giấy

 

23,9

 

168

3.36

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

31,1

 

202

3.37

Sản phẩm từ sắt thép

 

88,4

 

781

3.38

Sắt thép các loại

958

405,3

8.217

3.252

3.39

Than đá

78

9,4

1.457

119

3.40

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

18,8

 

212

3.41

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

19,2

 

242

3.42

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

 

38,2

 

266

3.43

Vải các loại

 

374,2

 

3.935

3.44

Xăng dầu các loại

68

31,5

841

350

3.45

Xơ, sợi dệt các loại

27

52,9

263

509

 
Theo Báo hải quan
Ý kiến bạn đọc