Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 139,2 triệu USD hàng mây, tre, cói, thảm & thảm, tăng 9,8% so với cùng kỳ năm trước. Tính riêng tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 18,9 triệu USD hàng mây tre cói, giảm 11,9% so với tháng liền kề trước đó.
Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường chính xuất khẩu hàng mây, tre, cói & thảm của Việt Nam, chiếm 21,9% tổng kim ngạch, đạt 30,5 triệu USD, tăng 3,72% so với cùng kỳ năm trước. Kế đến là thị trường Nhật Bản, đạt 25,4 triệu USD, tăng 24,26%.
Thị trường xuất khẩu hàng mây, tre, cói & thảm của Việt Nam trong thời gian này có thêm thị trường Ấn Độ, tuy nhiên kim ngạch chỉ đạt 2 triệu USD.
Ngoài những thị trường kể trên Việt Nam còn xuất khẩu hàng mây, tre, cói & thảm sang các thị trường như: Hàn Quốc, Đức, Anh, Canada, Pháp…
Nhìn chung, trong 7 tháng 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam sang các thị trường đều có tốc độ kim ngạch tăng trưởng, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm trên 70%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Canada tăng mạnh nhất, tăng 47,9%, tương đương với 4,3 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm mây, tre, cói & thảm tháng 7 và 7 tháng 2014
TT |
Thị trường |
Tháng 7/2014 (USD) |
7 tháng/2014 (USD) |
So t7/2014 với t6/2014 (%) |
So t7/2014 với t7/2013 (%) |
So 7t/2014 với 7t/2013 (%) |
1 |
Hoa Kỳ |
3.731.637 |
30.575.995 |
-22,3 |
-34,8 |
3,7 |
2 |
Nhật Bản |
3.099.948 |
25.467.195 |
-20,8 |
1,5 |
24,3 |
3 |
Đức |
2.043.512 |
15.646.690 |
-18,1 |
18,1 |
19,3 |
4 |
Australia |
1.018.015 |
6.549.708 |
-51,8 |
4,3 |
37,9 |
5 |
Hàn Quốc |
729.154 |
5.437.470 |
-6,8 |
31,7 |
29,6 |
6 |
Anh |
778.457 |
5.357.587 |
9,9 |
16,7 |
15,4 |
7 |
Canada |
536.393 |
4.379.940 |
39,2 |
31,3 |
47,9 |
8 |
Pháp |
661.002 |
4.116.579 |
-11,1 |
10,8 |
-8,3 |
9 |
Đài Loan |
664.901 |
3.772.622 |
19,2 |
-5,9 |
-0,8 |
10 |
Hà Lan |
450.163 |
3.433.282 |
14,5 |
156,1 |
41,1 |
11 |
Tây Ban Nha |
566.076 |
3.429.152 |
31,4 |
24,3 |
14,4 |
12 |
Italy |
434.797 |
2.685.551 |
11,9 |
34,6 |
20,2 |
13 |
Ba Lan |
234.571 |
2.512.365 |
-20,0 |
-11,1 |
32,6 |
14 |
Thụy Điển |
510.329 |
2.400.704 |
63,5 |
66,0 |
21,4 |
15 |
Trung Quốc |
540.914 |
2.364.065 |
9,7 |
||
16 |
Ấn Độ |
296.966 |
2.022.355 |
-16,2 |
||
17 |
Nga |
96.234 |
1.730.839 |
17,1 |
-82,8 |
-73,2 |
18 |
Bỉ |
170.781 |
1.567.015 |
21,2 |
-42,8 |
-7,0 |
19 |
Braxin |
360.984 |
1.441.725 |
62,8 |
||
20 |
Áo |
1.349.698 |
-100,0 |
|||
21 |
Đan Mạch |
83.087 |
1.064.692 |
28,4 |
-60,6 |
-7,6 |