Công nghiệp chế biến
Tín hiệu tốt cho túi xách, vali xuất khẩu tháng 1 và cả năm 2014
22/02/2014

Hiệp hội da giày Việt Nam (Lefaso) cho biết, dự kiến năm 2014, kim ngạch xuất khẩu ngành da- giày- túi xách sẽ đạt khoảng 11,33 tỷ USD. Trong đó giày dép đạt 9,3 tỷ USD; túi, cặp xách đạt 2,1 tỷ USD với tỷ lệ tăng trưởng bình quân 10%.

Theo Lefaso, kể từ năm 2014, thuế suất các mặt hàng giày dép của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường EU sẽ hạ từ 13-14% xuống còn 3-4%. Với việc thuế suất nhập khẩu vào EU giảm sẽ giúp các mặt hàng giày dép của Việt Nam có thể cạnh tranh tốt hơn so với các sản phẩm cùng loại của các nước khác xuất khẩu vào EU.

Tính tới hết tháng 1/2014, sản phẩm túi xách, ví, va li, mũ và ô dù của Việt Nam xuất khẩu ra thị trường nước ngoài đạt 218,3 triệu USD (tăng 7,89% so với tháng trước đó và cũng tăng 27,27% so với tháng 1 năm 2013).

Thị trường xuất khẩu nhóm hàng này rất đa dạng, phong phú; trong đó Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất sản phẩm túi xách, va li, ô dù của Việt Nam, chiếm 40,77% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, với 89 triệu USD (đạt mức tăng 13,81% so với tháng 12/2013 và tăng 43,68% so với tháng 1/2013). Tiếp sau đó là 3 thị trường cũng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trong tháng đầu năm là: Nhật Bản 31,64 triệu USD, chiếm 14,49%; Đức 15,15 triệu USD, chiếm 6,94%; Hàn Quốc 10,06 triệu USD, chiếm 4,61%.

So với tháng 1/2013, thì xuất khẩu nhóm hàng này sang đa số các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu sang Thái Lan đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 245,33%, mặc dù kim ngạch 0,83 triệu USD; bên cạnh đó là một số thị trường cũng đạt mức tăng cao như: Hồng Kông tăng 103,47%, đạt 4,48 triệu USD; Mexico tăng 70,37%, đạt 1,04 triệu USD; Hà Lan 64,8%, đạt 7,94 triệu USD; Italia tăng 61,09%, đạt 3,64 triệu USD.

Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: xuất sang Ba Lan giảm 30,14%; sang U.A.E giảm 14,95%; sang Thụy Điển giảm 13,44%; Thụy Sĩ giảm 17,05%; Đan Mạch giảm 19%.

 

 

Kim ngạch túi xách, vili, mũ, ô dù xuất khẩu tháng 1/2014 (ĐVT: USD)

TT

Thị trường

T12/2013

T1/2014

T1/2014 so với T1/2013 (%)

T1/2014 so với T12/2013 (%)

 

Tổng kim ngạch

202.346.000

218.301.145

27,27

7,89

1

Hoa Kỳ

78.197..392

88.995.971

43,68

13,81

2

Nhật Bản

27.716.624

31.640.750

32,13

14,16

3

Đức

14.836.404

15.147.977

-1,45

2,1

4

Hàn Quốc

7.473.204

10.056.627

1,59

34,57

5

Bỉ

10.039.326

8.099.544

-9,66

-19,32

6

Hà Lan

10.644.993

7.939.341

64,8

-25,42

7

Trung Quốc

5.095.112

7.479.119

50,53

46,79

8

Pháp

5.753.185

5.576.572

6,84

-3,07

9

Anh

5.154.166

5.408.968

8,51

4,94

10

Hồng Kông

4.055.245

4.478.740

103,47

10,44

11

Tây Ban Nha

3.556.943

3.789.345

38,73

6,53

12

Italia

2.706.060

3.636.150

61,09

34,37

13

Thụy Điển

1.886.523

3.123.301

-13,44

65,56

14

Canada

4.638.904

3.046.451

-0,57

-34,33

15

Nga

1.058.120

1.847.951

32,01

74,64

16

Australia

2.229.262

1.806.186

12,63

-18,98

17

Na Uy

991.343

1.347.879

*

35,96

18

Braxin

970.934

1.232.380

39,91

26,93

19

Đài Loan

1.165.855

1.190.328

23,24

2,1

20

Mexico

1.102.635

1.036.798

70,37

-5,97

21

Thụy Sĩ

1.050.992

982.624

-17,05

-6,51

22

Thái Lan

873.713

834.164

245,33

-4,53

23

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

1.676.345

686.499

-14,95

-59,05

24

Singapore

725.420

619.145

36,06

-14,65

25

Malaysia

603.391

568.012

27,55

-5,86

26

Đan Mạch

259.278

444.602

-19,01

71,48

27

Ba Lan

257.701

369.121

-30,14

43,24

28

Séc

1.016.225

239.027

14,22

-76,48

Ý kiến bạn đọc