Nông, lâm thủy sản
EU thị trường xuất khẩu chính của nhuyễn thể 2 mảnh vỏ
01/08/2014

Tính đến hết tháng 6/2014, giá trị xuất khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ đạt 38,46 triệu USD, tăng nhẹ 0,1% so với cùng kỳ năm trước. Kết quả này cho thấy xuất khẩu đang có dấu hiệu khôi phục dần.

Kết thúc quý 1/2014, giá trị xuất khẩu giảm 13,4% so với cùng kỳ năm trước. Đây là nhóm sản phẩm giảm sút liên tục và mạnh nhất trong cơ cấu xuất khẩu thủy sản đầu năm. Tuy nhiên, bước sang quý 2/2014, giá trị xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh vỏ đã có chuyển biến tích cực, giá trị xuất khẩu tăng 10,8% so với quý 2/2013.

Chiếm 67% trong quý 1/2014, giá xuất khẩu mặt hàng này sang EU tính đến hết tháng 6/2014 đã chiếm đến 70% tổng giá trị xuất khẩu. Riêng xuất khẩu sang Bồ Đào Nha ổn định và tăng trưởng khá tốt, tăng 25,8% so với cùng kỳ năm trước và chiếm đến 23,7% tổng giá trị xuất khẩu.

Ngoài điểm nhấn “mới nổi” Mexico thì quý 2/2014, giá trị xuất khẩu sang thị trường Mỹ và ASEAN cũng tăng trưởng mạnh lần lượt 29,2% và 81,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong khối ASEAN, xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh vỏ sang Malaysia tăng đột biến 167,5% trong quý 2/2014. Tính đến hết tháng 6/2014, giá trị xuất khẩu mặt hàng này sang Malaysia tăng mạnh nhất trong 10 thị trường xuất khẩu hàng đầu với 114,2% so với cùng kỳ năm 2013.

Dự báo trong quý 3/2014, xuất khẩu nhuyễn thể hai mảnh vỏ sang Bồ Đào Nha, Italy, ASEAN, Mỹ, Hàn Quốc tiếp tục tăng khả quan so với 2 quý đầu năm.

Thị trường xuất khẩu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ 6 tháng đầu năm 2014

TT

Thị trường

Tháng

 6/2014

 (triệu USD)

So với

 T6/2013

 (%)

6 tháng

 2014

(triệu

USD)

Tỷ lệ

(%)

So 6t/2014

với 6t/2014

 (%)

1

EU

5,104

16,5

26,921

70

-2,2

 

Bồ Đào Nha

2,248

38,7

9,107

23,7

25,8

 

Tây Ban Nha

0,853

-29,4

6,282

16,3

-4,3

 

Italy

1,213

31,1

5,482

14,3

-9

2

Nhật Bản

0,775

-1,4

4,106

10,7

1,6

3

Mỹ

0,498

187,2

3,046

7,9

10,8

4

ASEAN

0,358

107,9

1,438

3,7

62,9

 

Malaysia

0,266

357,3

0,903

2,3

114,2

5

Hàn Quốc

0,196

215,4

0,983

2,6

21,5

6

Australia

0,041

-69

0,641

1,7

-8,4

7

TQ và HK

0,026

-78,5

0,226

0,6

-51

8

Đài Loan

0,012

-84,3

0,159

0,4

-56,1

9

Mexico

0,005

-74,7

0,091

0,2

113

10

Các TT khác

0,157

10,9

0,844

2,2

4

 

TỔNG CỘNG

7,171

18,3

38,455

100

0,1

 

Ý kiến bạn đọc