Nông, lâm thủy sản
Xuất khẩu rau quả 11 tháng đầu năm 2016
17/12/2016
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 11/2016 đạt trị giá 190,99 triệu USD, tăng 8,4% so với tháng 10/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả 11 tháng đầu năm 2016 lên 2,18 tỷ USD, tăng 23,5% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng rau quả của Việt Nam đã có mặt tại trên 20 quốc gia, những thị trường chủ yếu đóng góp vào sự tăng trưởng chung gồm: Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hà Lan, Malaysia, Đài Loan, Thái Lan...

Trong 11 tháng đầu năm 2016, thị trường xuất khẩu lớn nhất của hàng rau quả Việt Nam là Trung Quốc, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 1,52 tỷ USD, chiếm 70,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 29,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hàn Quốc, trị giá đạt 77,27 triệu USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 3,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.
Hoa Kỳ là thị trường thứ ba về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu sang thị trường này đạt 76,41 triệu USD, chiếm 3,5% tổng kim ngạch, tăng 32,7% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhìn chung, trong 11 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng nưm trước, một số thị trường có mức tăng trưởng khá gồm: sang Anh tăng 32,0%; Australia tăng 28,0%; sang UAE tăng 29,1%.
 
Thị trường xuất khẩu hàng rau quả tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)
Tị trường xuất khẩu T11/2016 So T11/2016 với T10/2016 (% +/- KN) 11T/2016 So 11T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch 190.996.370 8,4 2.181.981.678 23,5
Trung Quốc 128.145.819 13,4 1.529.980.534 29,2
Hàn Quốc 6.043.856 -2,5 77.274.271 20,5
Hoa Kỳ 8.561.050 3,0 76.410.557 32,7
Nhật Bản 6.192.845 2,0 68.464.125 0,0
Hà Lan 4.350.492 31,6 50.315.735 27,5
Malaysia 4.153.310 15,4 43.364.229 22,1
Đài Loan 5.183.747 -24,4 41.520.948 11,9
Thái Lan 3.532.361 51,3 36.280.435 22,1
Singapore 2.450.493 3,2 25.487.276 11,2
Australia 3.492.394 0,7 23.901.023 28,0
Nga 1.786.819 -9,9 20.565.392 -5,8
UAE 2.021.117 -9,5 20.376.718 29,1
Canada 1.355.196 -2,0 15.436.397 8,5
Hồng Kông 2.148.801 68,9 11.383.324 -45,1
Pháp 1.202.253 -6,3 11.133.875 19,9
Đức 1.016.014 37,5 10.169.545 -10,8
Indonesia 117.848 -58,7 8.670.506 10,2
Anh 567.236 15,9 8.137.435 32,0
Lào 624.004 88,4 5.310.445 -22,6
Italy 417.855 -41,6 4.632.062 15,0
Campuchia 59.983 -8,9 1.873.937 -262,6
Cô Oét   * 1.722.269 -123,0
Ucraina 186.435 11,5 952.017 4,9
 
Nguồn: Tổng hợp
 
Ý kiến bạn đọc