
(hình ảnh chỉ mang tính minh họa)
Trong 8 tháng qua, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chủ yếu gồm: điện thoại và linh kiện, sắt thép, phương tiện vận tải phụ tùng, thủy sản, máy vi tính, máy móc thiết bị… Trong đó, đạt kim ngạch cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 462,37 triệu USD, giảm 1,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,3% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Thái Lan. Dầu thô là mặt hàng đứng thứ 2 về kim ngạch với 358,80 triệu USD, tăng 81,6% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 15,7% tổng kim ngạch. Đứng thứ 3 là nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong 8 tháng đầu năm đạt trên 191 triệu USD, giảm 15,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,4% tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này.
Đáng chú ý là nhóm hàng quặng và khoáng sản, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 1,76 triệu USD nhưng so với cùng năm ngoái lại có mức tăng mạnh nhất với 326,9%. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng góp phần vào tăng trưởng kim ngạch trong 8 tháng đầu năm nay như: hàng thủy sản tăng 26,5%; xơ, sợi dệt các loại tăng 10,9%; cà phê tăng 111,4%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 12,9%; hạt điều tăng 19,1%;... Ngược lại, một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan có kim ngạch sụt giảm trong 8 tháng qua so với cùng kỳ năm ngoái gồm: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 7,2%; sắt thép các loại giảm 4,4%; hàng dệt may giảm 13,8%; giày dép các loại giảm 10,7%...
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Thái Lan 8 tháng đầu năm 2014
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T8/2014 |
So T8/2014 với T7/2014 (% +/- KN) |
8T/2014 |
8T/2014 so với cùng kỳ 2013 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
361.219.940 |
32,0 |
2.281.651.592 |
8,9 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
53.430.399 |
-2,6 |
462.376.474 |
-1,1 |
Dầu thô |
118.786.658 |
397,1 |
358.805.157 |
81,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
25.419.370 |
15,8 |
191.010.670 |
-15,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
18.571.011 |
-8,5 |
156.155.412 |
-7,2 |
Sắt thép các loại |
26.887.088 |
28,2 |
146.509.214 |
-4,4 |
Hàng thủy sản |
16.674.654 |
1,6 |
119.222.908 |
26,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
12.423.176 |
-25,6 |
97.223.607 |
-12,1 |
Xơ, sợi dệt các loại |
5.975.068 |
-9,4 |
48.293.519 |
10,9 |
Cà phê |
6.159.093 |
-15,7 |
35.822.647 |
111,4 |
Sản phẩm hóa chất |
3.729.847 |
-20,3 |
32.293.681 |
0,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
4.173.538 |
2,0 |
31.903.201 |
12,9 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
3.434.309 |
-30,7 |
31.569.330 |
-11,8 |
Hạt điều |
3.609.252 |
-18,4 |
30.640.688 |
19,1 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.503.555 |
-26,8 |
30.190.212 |
17,6 |
Xăng dầu các loại |
|
* |
29.913.443 |
28,0 |
Hàng dệt, may |
4.310.422 |
34,3 |
27.760.315 |
-13,8 |
Chất dẻo nguyên liệu |
3.159.835 |
-9,8 |
24.543.496 |
-10,3 |
Sản phẩm gốm, sứ |
3.066.821 |
-2,1 |
22.986.238 |
-4,3 |
Hàng rau quả |
1.925.186 |
-29,4 |
21.806.968 |
8,8 |
Hạt tiêu |
2.226.125 |
92,2 |
17.249.812 |
82,8 |
Giày dép các loại |
2.118.389 |
4,3 |
15.462.869 |
-10,7 |
Than đá |
874 |
-99,9 |
11.963.907 |
64,2 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.257.670 |
-18,1 |
11042904 |
-16,0 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.141.908 |
-2,4 |
10.834.042 |
9,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.406.073 |
8,6 |
9.293.303 |
32,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
801 |
-99,9 |
9.026.429 |
40,7 |
Sản phẩm từ cao su |
1.144.481 |
-1,4 |
7.376.604 |
21,2 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
461 |
-99,9 |
6.845.572 |
69,2 |
Hóa chất |
663 |
-99,8 |
3.222.397 |
-41,8 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
334 |
-99,9 |
2.954.221 |
-13,8 |
Quặng và khoáng sản khác |
|
* |
1.765.256 |
326,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
115 |
-99,9 |
1.059.795 |
-11,9 |