Theo số liệu thống kê, trong tháng 3/2016, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nga đạt trị giá 126,83 triệu USD, tăng 31,1% so với tháng 2/2016. Tính chung cho 3 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nga đạt 338,10 triệu USD, tăng trưởng 6,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Trong 3 tháng đầu năm 2016, nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với 156,78 triệu USD, chiếm 46,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng trưởng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.
Đứng thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng cà phê, với kim ngạch đạt 37,51 triệu USD, chiếm 11,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 60,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhóm hàng xếp thứ ba về kim ngạch là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 24,36 triệu USD, chiếm 7,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nga, giảm 32,4% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhìn chung, trong quí đầu năm 2016, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nga tăng trưởng ở hầu hết các nhóm hàng so với cùng kỳ năm ngoái, một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao gồm: hạt tiêu tăng 278,6%; sắt thép các loại tăng 234,7%; cao su tăng 144,8%; hạt điều tăng 42,9%.
Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Nga lại sụt giảm kim ngạch ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: sản phẩm gốm, sứ giảm 45,7%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 27,0%; hàng thủy sản giảm 11,8%.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Nga tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)
TT |
Mặt hàng xuất khẩu |
Tháng 3/2016 |
So với tháng trước (%) |
3 tháng /2016 |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng kim ngạch |
126.839.320 |
31,1 |
338.102.933 |
6,7 |
|
1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
60.404.310 |
11 |
156.788.522 |
4,4 |
2 |
Cà phê |
13.147.980 |
37,9 |
37.518.658 |
60,5 |
3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
5.940.562 |
-23,8 |
24.367.308 |
-32,4 |
4 |
Hàng thủy sản |
7.818.209 |
163,7 |
18.397.143 |
-11,8 |
5 |
Giày dép các loại |
6.373.976 |
102,3 |
16.572.657 |
42,5 |
6 |
Hàng dệt, may |
4.748.742 |
206,3 |
12.995.753 |
32,1 |
7 |
Hạt tiêu |
4.226.247 |
109,9 |
7.237.668 |
278,6 |
8 |
Hạt điều |
1.570.413 |
41,2 |
5.882.077 |
42,9 |
9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
2.133.942 |
53,9 |
5.847.254 |
15,7 |
10 |
Chè |
1.896.951 |
40,8 |
5.082.802 |
-3,4 |
11 |
Hàng rau quả |
2.066.050 |
61 |
4.767.535 |
-1,9 |
12 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
2.898.177 |
285,9 |
4.737.637 |
5,3 |
13 |
Xăng dầu các loại |
1.510.000 |
75 |
3.397.000 |
* |
14 |
Sắt thép các loại |
223.427 |
-84,4 |
3.241.751 |
234,7 |
15 |
Cao su |
889.720 |
35,7 |
2.260.421 |
144,8 |
16 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
991.620 |
241,5 |
2.155.703 |
-2,7 |
17 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
146.664 |
-81,4 |
1.073.941 |
14 |
18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
126.925 |
-5,2 |
1.030.302 |
-27 |
19 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
271.457 |
129,1 |
570.913 |
41,3 |
20 |
Sản phẩm từ cao su |
77.925 |
* |
245.455 |
* |
21 |
Sản phẩm gốm, sứ |
137.053 |
265,8 |
243.139 |
-45,7 |
22 |
Gạo |
105.550 |
* |
135.395 |
-98,3 |
23 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
38.305 |
* |
119.452 |
-16,5 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Nguồn Tổng hợp