Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hàn Quốc rất đa dạng về chủng loại, trong đó các nhóm hàng chủ yếu gồm: hàng dệt may; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng thủy sản; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép...
Trong hai tháng đầu năm 2016, nhóm hàng hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc với 332,72 triệu USD, chiếm 22,6% tổng kim ngạch, tăng trưởng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 2/2016 mặt hàng này lại giảm 17,8% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 149,67 triệu USD. Dệt may tiếp tục là nhóm hàng có kim ngạch cao nhất trong số những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc.
Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, đạt 294,89 triệu USD, tăng 484,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,0% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc; tính riêng trong tháng 2/2016, nhóm hàng này cũng tăng tới 89,6% so với tháng 1/2016, trị giá đạt 193,13 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ ba sang Hàn Quốc trong tháng đầu năm 2016 với 193,87 triệu USD, chiếm 13,2% tổng kim ngạch, tăng 130,3% so với cùng kỳ năm 2015; tính riêng trong tháng 2/2016 so với tháng liền trước, nhóm hàng này cũng có mức tăng trưởng 51,8% với trị giá đạt 112,74 triệu USD.
Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu trong hai tháng qua so với cùng kỳ năm ngoái, thì hầu hết các nhóm hàng đều có mức tăng trưởng về kim ngạch: trong đó tăng mạnh ở các nhóm hàng sau: xăng dầu các loại tăng 699,9%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 179,5%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 82,1%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 76,7%...
Ngược lại, xuất khẩu lại sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng so với cùng kỳ như: sắn và các sản phẩm từ sắn giảm 68,4%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 56,4%; phân bón các loại giảm 37,9%…
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc 2 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)
Mặt hàng xuất khẩu |
T2/2016 |
So T2/2016 với T1/2016 (%) |
2T/2016 |
So 2T/2015 cùng kỳ 2015 (%) |
Tổng kim ngạch |
722.746.390 |
-1,9 |
1.472.394.046 |
30,6 |
Hàng dệt, may |
149.675.902 |
-17,9 |
332.727.144 |
5,3 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
193.130.179 |
89,8 |
294.891.891 |
484,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
112.747.100 |
51,8 |
193.871.999 |
130,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
37.911.271 |
-4,1 |
77.378.364 |
37,5 |
Hàng thủy sản |
23.197.651 |
-53 |
72.614.885 |
-2,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
25.032.244 |
-47,6 |
71.796.449 |
6,9 |
Giày dép các loại |
23.271.372 |
-39,9 |
63.009.945 |
1,9 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
15.204.594 |
-21,9 |
34.962.399 |
-56,4 |
Xơ, sợi dệt các loại |
13.200.643 |
-17 |
29.950.979 |
4,5 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
7.638.693 |
-44,5 |
22.235.182 |
1,6 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
12.303.546 |
94,4 |
18.624.738 |
-4,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
9.857.778 |
30,8 |
17.441.092 |
56,5 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
5.461.428 |
-21,5 |
12.447.938 |
-17,1 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5.678.075 |
-7,6 |
12.297.785 |
-3,1 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
4.693.973 |
-24,4 |
11.277.868 |
-7 |
Dây điện và dây cáp điện |
5.556.322 |
-0,7 |
11.154.846 |
18,2 |
Sản phẩm hóa chất |
4.233.678 |
-32,1 |
10.666.365 |
58,8 |
Hàng rau quả |
4.041.002 |
-29,9 |
9.811.974 |
3,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
3.855.023 |
-27,4 |
9.228.477 |
4,3 |
Sắt thép các loại |
1.866.198 |
-72,3 |
8.546.297 |
37,9 |
Cà phê |
3.285.584 |
-27,2 |
8.072.860 |
-7,7 |
Cao su |
1.496.518 |
-64,7 |
5.771.231 |
0,2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
2.306.736 |
-29,5 |
5.620.396 |
82,1 |
Hạt tiêu |
2.171.824 |
-3,2 |
5.146.756 |
25,7 |
Sản phẩm từ cao su |
1.791.327 |
-37,7 |
4.668.436 |
2,5 |
Hóa chất |
2.920.543 |
189,8 |
3.936.755 |
35,8 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.750.641 |
-18 |
3.920.282 |
40,8 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1.061.257 |
-48,9 |
3.137.751 |
179,5 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.388.226 |
8,9 |
2.677.377 |
54,2 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
953.770 |
-37,4 |
2.477.882 |
76,7 |
Phân bón các loại |
113.530 |
-94,9 |
2.357.398 |
-37,9 |
Sản phẩm gốm, sứ |
589.618 |
-52,3 |
1.894.099 |
-25 |
Xăng dầu các loại |
1.265.964 |
273,7 |
1.604.721 |
699,9 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
542.229 |
-39 |
1.445.527 |
16,2 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
1.213.440 |
5.340,70 |
1.235.743 |
-68,4 |
Chất dẻo nguyên liệu |
413.883 |
-22,9 |
936.231 |
-56,5 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
225.035 |
-64,4 |
871.392 |
-38,9 |
Quặng và khoáng sản khác |
121.600 |
3,3 |
239.208 |
-92,6 |