Công nghiệp chế biến
Xuất khẩu hóa chất 9 tháng đầu năm 2016 tăng 0,3% kim ngạch
24/10/2016

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng hóa chất của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 9/2016 đạt trị giá 78,20 triệu USD, giảm 3,2% so với tháng 8/2016. Tính chung cho 9 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam đạt 692,54 triệu USD, tăng trưởng 0,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng hóa chất của Việt Nam đã có mặt tại 14 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào kim ngạch chung gồm: Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Hà Lan...

Trong 9 tháng đầu năm 2016, thị trường xuất khẩu lớn nhất là Nhật Bản, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 185,73 triệu USD, chiếm 26,8% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này, giảm 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng hóa chất của Việt Nam là sang thị trường Ấn Độ, đạt 151,50 triệu USD, tăng 39,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc vận chuyển hàng hóa, nhưng Trung Quốc lại có tốc độ sụt giảm kim ngạch tương đối mạnh và xếp thứ ba sau Nhật Bản và Ấn Độ, trị giá đạt 68,49 triệu USD, giảm 51,0% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 9,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

Nhìn chung, trong 3 quí đầu năm 2016, xuất khẩu nhóm hàng hóa chất sang phần lớn các thị trường đều có kim ngạch tăng trưởng dương; đáng chú ý là sang thị trường Hà Lan, tuy kim ngạch chỉ đạt 18,28 triệu USD nhưng lại có mức tăng trưởng vượt trội so với cùng kỳ năm ngoái, tăng 229,9%. Ngoài ra, một số thị trường xuất khẩu có mức tăng trưởng khá so với cùng kỳ gồm: Philippines tăng 76,3%; Thái Lan tăng 50,3%; Hoa Kỳ tăng 38,4%.

 

Thị trường xuất khẩu hóa chất  tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)

Thị trường xuất khẩu

T9/2016

9T/2016

So 9T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/-KN)

Tổng kim ngạch

78.202.719

692.545.300

0,3

Nhật Bản

23.631.094

185.730.204

-4,8

Ấn Độ

22.164.039

151.507.789

39,1

Trung Quốc

652.411

68.492.039

-51,0

Hoa Kỳ

1.966.547

28.840.723

38,4

Hàn Quốc

3.570.618

20.084.046

24,2

Hà Lan

1.183.964

18.281.742

229,9

Campuchia

1.494.514

14.711.375

-1,9

Italy

210.250

12.968.232

-4,7

Đài Loan

990.693

12.811.098

0,4

Philippines

827.733

10.791.927

76,3

Thái Lan

886.205

10.138.531

50,3

Indonesia

1.053.629

5.734.137

-64,2

Malaysia

184.314

2.772.203

21,7

Myanmar

94.644

1.634.832

-28,8

 

Nguồn: Báo Hải quan

Ý kiến bạn đọc