Nông, lâm thủy sản
Kim ngạch thuỷ sản xuất khẩu quý 1/2014 tăng 31% so với cùng kỳ đạt 1,65 tỷ USD
25/04/2014

Thủy sản xuất khẩu 3 tháng đầu năm đạt 1,65 tỷ USD, tăng 31% so với cùng kỳ năm ngoái chủ yếu do tôm xuất khẩu tiếp tục tăng trưởng mạnh (88%), cá tra hồi phục nhẹ, cá ngừ, mực bạch tuộc và các mặt hàng hải sản khác vẫn giảm sâu.

Tôm xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất, trên 48%, so với năm ngoái chiếm 34%, cá tra bị giảm tỷ trọng từ 31% xuống còn 25%, cá ngừ giảm mạnh từ 12% xuống còn 7%...

Đúng như dự đoán, tôm chân trắng xuất khẩu năm nay tiếp tục tăng mạnh do nông dân tăng diện tích nuôi sau khi đạt kết quả tốt trong năm trước. Tôm chân trắng xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2014 đạt 481 triệu USD, tăng 212% so với cùng kỳ năm ngoái, tôm sú đạt 261 triệu USD, tăng 13%, đưa tổng tôm xuất khẩu  lên 798 triệu USD, tăng 105%.

Cá tra xuất khẩu tháng 1/2014 và tháng 3/2014 giảm, chỉ tăng mạnh trong tháng 2, do vậy, tổng xuất khẩu 3 tháng tăng 5,2% so với cùng kỳ đạt 409 triệu USD.

Mặc dù hoạt động khai thác biển 3 tháng đầu năm 2014 khá thuận lợi, sản lượng khai thác khá cao, nhưng sản lượng cá ngừ - loài xuất khảu chính lại giảm. Cá ngừ xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2014 giảm 26% đạt 115 triệu USD, trong đó, sản phẩm cá ngừ tươi/đông lạnh (thuộc mã HS 03) ngày càng sụt giảm mạnh (giảm 33% trong 3 tháng).

Mực, bạch tuộc xuất khẩu tháng 3 năm 2014 tăng mạnh đưa tổng xuất khảu 3 tháng tăng gần 6% đạt gần 92 triệu USD, các mặt hàng cá biển khác xuất khẩu đạt 204 triệu USD, tăng 20%.

Quý I/2014, thủy sản Việt Nam được xuất khẩu sang 146 thị trường tăng so với cùng kỳ năm ngoái xuất sang 135 thị trường. Xuất khẩu sang tất cả các thị trường đều tăng trưởng khả quan (11 - 74%). 3 thị trường: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản chiếm 56% kim ngạch xuất khẩu, tăng so với cùng kỳ năm 2013 là 54,4%.

Kim ngạch hàng thuỷ sản xuất khẩu sang các thị trường tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2014 (đvt USD)

TT

Thị trường

Tháng 3/2014

3 tháng /2014

T3/2014 so T3/2013 (%)

T3/2014 so T2/2014 (%)

3T/2014 so 3T/2013 (%)

1

HOA KỲ

130.139.791

397.491.051

53,6

1,5

74,7

2

NHẬT BẢN

92.587.223

229.573.272

1,6

72,4

12,3

3

HÀN QUỐC

50.820.277

126.395.417

62,9

66,7

53,3

4

TRUNG QUỐC

40.266.140

80.139.700

59,6

65,2

12,3

5

Ô X TRÂY LIA

19.321.513

54.834.127

22,6

5,9

44,1

6

ĐỨC

20.084.379

50.050.942

16,9

42,0

11,3

7

THÁI LAN

15.665.012

41.714.391

49,0

27,7

37,8

8

CA NA ĐA

13.919.126

37.924.233

23,0

51,1

42,3

9

BRAXIN

9.270.975

35.702.268

38,5

-20,7

47,0

10

HÀ LAN

13.920.563

35.325.493

27,8

68,0

33,1

11

TÂY BAN NHA

11.863.133

32.710.608

20,3

40,2

10,1

12

HỒNG CÔNG

13.161.827

32.306.359

32,6

27,9

22,2

13

BỈ

12.342.165

30.551.250

61,7

51,2

65,3

14

PHÁP

11.741.933

30.439.928

76,3

24,9

52,0

15

MÊ HI CÔ

12.419.199

29.851.015

67,0

27,2

5,1

16

ITALIA

14.102.966

29.559.829

10,2

98,4

-1,1

17

ANH

10.299.575

27.367.283

9,7

24,8

17,9

18

ĐÀI LOAN

10.264.459

22.967.211

-18,7

61,5

-11,8

19

XINH GA PO

8.759.967

21.596.802

8,5

43,2

5,9

20

NGA

5.247.895

18.253.939

30,7

36,8

55,8

21

THỤY SỸ

9.223.755

18.199.574

52,3

106,8

34,3

22

AI CẬP

4.992.865

16.111.255

-26,0

-29,0

8,5

23

CÔLÔMBIA

3.915.088

15.932.218

9,7

-36,8

27,0

24

MALAIXIA

6.929.441

15.592.480

35,1

42,4

22,8

25

ARẬP XÊÚT

7.186.005

14.663.919

41,0

91,2

12,4

26

TIỂU VƯƠNG QUỐC ARẬP

6.692.135

14.520.606

 

64,5

 

27

PHI LIP PIN

5.143.292

11.528.850

35,6

59,4

11,3

28

IXRAEN

4.962.708

11.231.840

21,1

59,5

5,7

29

ĐAN MẠCH

4.113.949

7.739.838

74,3

106,6

44,3

30

BỒ ĐÀO NHA

3.433.872

7.450.993

-19,7

70,0

-27,0

31

UCRAINA

2.779.337

5.915.813

57,3

68,2

-33,9

32

THỤY ĐIỂN

1.813.797

4.515.409

55,8

87,0

52,6

33

PAKIXTAN

612.850

4.488.043

3,1

-45,2

9,6

34

BA LAN

1.841.796

4.435.799

60,4

107,5

-19,1

35

NIU ZI LÂN

1.714.358

4.105.048

-3,4

42,8

2,0

36

ẤN ĐỘ

984.612

3.443.426

24,3

1,1

16,9

37

CAMPUCHIA

1.490.725

3.376.484

-40,1

96,8

-37,6

38

HY LẠP

997.560

2.765.742

2,3

17,2

-4,4

39

CÔ OÉT

1.137.563

2.760.598

12,8

24,5

13,0

40

RUMANI

926.610

2.520.450

52,8

55,9

-34,0

41

SÉC

1.260.995

1.970.900

213,1

104,4

142,0

42

IRẮC

476.582

1.967.129

153,1

22,9

228,8

43

IN ĐÔ NÊ XI A

879.168

1.475.495

104,9

233,4

137,8

44

THỔ NHĨ KỲ

641.715

1.285.184

43,1

1.168,6

52,1

45

ĐÔNG TIMO

220.382

398.062

431,4

24,0

384,9

46

B RU NÂY

99.820

300.646

-35,4

307,8

18,8

 

Ý kiến bạn đọc