Thủy sản xuất khẩu 3 tháng đầu năm đạt 1,65 tỷ USD, tăng 31% so với cùng kỳ năm ngoái chủ yếu do tôm xuất khẩu tiếp tục tăng trưởng mạnh (88%), cá tra hồi phục nhẹ, cá ngừ, mực bạch tuộc và các mặt hàng hải sản khác vẫn giảm sâu.
Tôm xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao nhất, trên 48%, so với năm ngoái chiếm 34%, cá tra bị giảm tỷ trọng từ 31% xuống còn 25%, cá ngừ giảm mạnh từ 12% xuống còn 7%...
Đúng như dự đoán, tôm chân trắng xuất khẩu năm nay tiếp tục tăng mạnh do nông dân tăng diện tích nuôi sau khi đạt kết quả tốt trong năm trước. Tôm chân trắng xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2014 đạt 481 triệu USD, tăng 212% so với cùng kỳ năm ngoái, tôm sú đạt 261 triệu USD, tăng 13%, đưa tổng tôm xuất khẩu lên 798 triệu USD, tăng 105%.
Cá tra xuất khẩu tháng 1/2014 và tháng 3/2014 giảm, chỉ tăng mạnh trong tháng 2, do vậy, tổng xuất khẩu 3 tháng tăng 5,2% so với cùng kỳ đạt 409 triệu USD.
Mặc dù hoạt động khai thác biển 3 tháng đầu năm 2014 khá thuận lợi, sản lượng khai thác khá cao, nhưng sản lượng cá ngừ - loài xuất khảu chính lại giảm. Cá ngừ xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2014 giảm 26% đạt 115 triệu USD, trong đó, sản phẩm cá ngừ tươi/đông lạnh (thuộc mã HS 03) ngày càng sụt giảm mạnh (giảm 33% trong 3 tháng).
Mực, bạch tuộc xuất khẩu tháng 3 năm 2014 tăng mạnh đưa tổng xuất khảu 3 tháng tăng gần 6% đạt gần 92 triệu USD, các mặt hàng cá biển khác xuất khẩu đạt 204 triệu USD, tăng 20%.
Quý I/2014, thủy sản Việt Nam được xuất khẩu sang 146 thị trường tăng so với cùng kỳ năm ngoái xuất sang 135 thị trường. Xuất khẩu sang tất cả các thị trường đều tăng trưởng khả quan (11 - 74%). 3 thị trường: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản chiếm 56% kim ngạch xuất khẩu, tăng so với cùng kỳ năm 2013 là 54,4%.
Kim ngạch hàng thuỷ sản xuất khẩu sang các thị trường tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2014 (đvt USD)
TT |
Thị trường |
Tháng 3/2014 |
3 tháng /2014 |
T3/2014 so T3/2013 (%) |
T3/2014 so T2/2014 (%) |
3T/2014 so 3T/2013 (%) |
1 |
HOA KỲ |
130.139.791 |
397.491.051 |
53,6 |
1,5 |
74,7 |
2 |
NHẬT BẢN |
92.587.223 |
229.573.272 |
1,6 |
72,4 |
12,3 |
3 |
HÀN QUỐC |
50.820.277 |
126.395.417 |
62,9 |
66,7 |
53,3 |
4 |
TRUNG QUỐC |
40.266.140 |
80.139.700 |
59,6 |
65,2 |
12,3 |
5 |
Ô X TRÂY LIA |
19.321.513 |
54.834.127 |
22,6 |
5,9 |
44,1 |
6 |
ĐỨC |
20.084.379 |
50.050.942 |
16,9 |
42,0 |
11,3 |
7 |
THÁI LAN |
15.665.012 |
41.714.391 |
49,0 |
27,7 |
37,8 |
8 |
CA NA ĐA |
13.919.126 |
37.924.233 |
23,0 |
51,1 |
42,3 |
9 |
BRAXIN |
9.270.975 |
35.702.268 |
38,5 |
-20,7 |
47,0 |
10 |
HÀ LAN |
13.920.563 |
35.325.493 |
27,8 |
68,0 |
33,1 |
11 |
TÂY BAN NHA |
11.863.133 |
32.710.608 |
20,3 |
40,2 |
10,1 |
12 |
HỒNG CÔNG |
13.161.827 |
32.306.359 |
32,6 |
27,9 |
22,2 |
13 |
BỈ |
12.342.165 |
30.551.250 |
61,7 |
51,2 |
65,3 |
14 |
PHÁP |
11.741.933 |
30.439.928 |
76,3 |
24,9 |
52,0 |
15 |
MÊ HI CÔ |
12.419.199 |
29.851.015 |
67,0 |
27,2 |
5,1 |
16 |
ITALIA |
14.102.966 |
29.559.829 |
10,2 |
98,4 |
-1,1 |
17 |
ANH |
10.299.575 |
27.367.283 |
9,7 |
24,8 |
17,9 |
18 |
ĐÀI LOAN |
10.264.459 |
22.967.211 |
-18,7 |
61,5 |
-11,8 |
19 |
XINH GA PO |
8.759.967 |
21.596.802 |
8,5 |
43,2 |
5,9 |
20 |
NGA |
5.247.895 |
18.253.939 |
30,7 |
36,8 |
55,8 |
21 |
THỤY SỸ |
9.223.755 |
18.199.574 |
52,3 |
106,8 |
34,3 |
22 |
AI CẬP |
4.992.865 |
16.111.255 |
-26,0 |
-29,0 |
8,5 |
23 |
CÔLÔMBIA |
3.915.088 |
15.932.218 |
9,7 |
-36,8 |
27,0 |
24 |
MALAIXIA |
6.929.441 |
15.592.480 |
35,1 |
42,4 |
22,8 |
25 |
ARẬP XÊÚT |
7.186.005 |
14.663.919 |
41,0 |
91,2 |
12,4 |
26 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARẬP |
6.692.135 |
14.520.606 |
64,5 |
||
27 |
PHI LIP PIN |
5.143.292 |
11.528.850 |
35,6 |
59,4 |
11,3 |
28 |
IXRAEN |
4.962.708 |
11.231.840 |
21,1 |
59,5 |
5,7 |
29 |
ĐAN MẠCH |
4.113.949 |
7.739.838 |
74,3 |
106,6 |
44,3 |
30 |
BỒ ĐÀO NHA |
3.433.872 |
7.450.993 |
-19,7 |
70,0 |
-27,0 |
31 |
UCRAINA |
2.779.337 |
5.915.813 |
57,3 |
68,2 |
-33,9 |
32 |
THỤY ĐIỂN |
1.813.797 |
4.515.409 |
55,8 |
87,0 |
52,6 |
33 |
PAKIXTAN |
612.850 |
4.488.043 |
3,1 |
-45,2 |
9,6 |
34 |
BA LAN |
1.841.796 |
4.435.799 |
60,4 |
107,5 |
-19,1 |
35 |
NIU ZI LÂN |
1.714.358 |
4.105.048 |
-3,4 |
42,8 |
2,0 |
36 |
ẤN ĐỘ |
984.612 |
3.443.426 |
24,3 |
1,1 |
16,9 |
37 |
CAMPUCHIA |
1.490.725 |
3.376.484 |
-40,1 |
96,8 |
-37,6 |
38 |
HY LẠP |
997.560 |
2.765.742 |
2,3 |
17,2 |
-4,4 |
39 |
CÔ OÉT |
1.137.563 |
2.760.598 |
12,8 |
24,5 |
13,0 |
40 |
RUMANI |
926.610 |
2.520.450 |
52,8 |
55,9 |
-34,0 |
41 |
SÉC |
1.260.995 |
1.970.900 |
213,1 |
104,4 |
142,0 |
42 |
IRẮC |
476.582 |
1.967.129 |
153,1 |
22,9 |
228,8 |
43 |
IN ĐÔ NÊ XI A |
879.168 |
1.475.495 |
104,9 |
233,4 |
137,8 |
44 |
THỔ NHĨ KỲ |
641.715 |
1.285.184 |
43,1 |
1.168,6 |
52,1 |
45 |
ĐÔNG TIMO |
220.382 |
398.062 |
431,4 |
24,0 |
384,9 |
46 |
B RU NÂY |
99.820 |
300.646 |
-35,4 |
307,8 |
18,8 |