Trong 9 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa đạt 1.063.372.998 USD, tăng 26% so với cùng kỳ năm trước.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang thị trường Canađa đều là những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: hàng dệt may, thuỷ sản, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ...trong đó, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canađa trong 9 tháng đầu năm 2013 là hàng dệt may, trị giá 280.780.199 USD, tăng 16,9%, chiếm 26,4% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là mặt hàng thuỷ sản, trị giá 120.330.430 USD, tăng 21,6%, chiếm 11,3%; tiếp đến là giày dép các loại trị giá 112.935.077 USD, tăng 23,7%, chiếm 10,6% tổng trị giá xuất khẩu.
Nhìn chung kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị trường Canađa đều tăng trưởng ở hầu hết các mặt hàng, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh như: hạt điều (+29,8%); nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 97,8%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng tới 136% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canađa tháng 9 và 9 tháng năm 2013
Mặt hàng |
ĐVT |
Tháng 9/2013 |
9Tháng/2013 |
||
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
Tổng |
|
|
131.422.607 |
|
1.063.372.998 |
Hàng dệt may |
USD |
|
35.556.317 |
|
280.780.199 |
Hàng thủy sản |
USD |
|
19.340.634 |
|
120.330.430 |
Giày dép các loại |
USD |
|
8.406.889 |
|
112.935.077 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
13.038.672 |
|
95.759.542 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
USD |
|
11.180.678 |
|
88.887.286 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
10.301.369 |
|
85.610.525 |
Hạt điều |
Tấn |
571 |
3.785.798 |
6.406 |
45.635.641 |
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
2.503.878 |
|
26.020.737 |
Sp từ sắt thép |
USD |
|
2.919.524 |
|
25.059.168 |
Máy móc, thiết bịo, dụng cụ phụ tùng khác |
USD |
|
2.335.580 |
|
24.026.269 |
Sp từ chất dẻo |
USD |
|
2.042.617 |
|
15.052.350 |
Hàng rau quả |
USD |
|
1.208.072 |
|
10.845.325 |
Cà phê |
Tấn |
234 |
524.590 |
3.981 |
8.542.899 |
Hạt tiêu |
Tấn |
132 |
1.103.399 |
1.019 |
7.547.743 |
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc |
USD |
|
516.529 |
|
4.709.423 |
Cao su |
Tấn |
199 |
486.410 |
1.476 |
3.991.765 |
Chất dẻo nguyên liệu |
Tấn |
148 |
348.968 |
1.684 |
3.894.215 |
Sp mây, tre, cói và thảm |
USD |
|
339.119 |
|
3.824.754 |
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh |
USD |
|
418.308 |
|
3.080.487 |
Sản phẩm gốm sứ |
USD |
|
47.607 |
|
2.676.550 |
Dây điện và dây cáp điện |
USD |
|
|
|
29.949 |
(Tổng cục hải quan)
Canada đang là thị trường tiềm năng cho hàng hóa Việt, nhưng để kinh doanh thành công, doanh nghiệp cần có chiến lược cụ thể, quan tâm nhiều hơn đến mẫu mã hàng hóa, phát triển mặt hàng mới, chú trọng chất lượng dịch vụ, bao gói, nhãn mác, giá cả phù hợp. Đồng thời, doanh nghiệp nên giới thiệu những thông tin về mình qua mail cho đối tác Canada, thông qua ảnh chup, giá cả hàng hóa, giấy chứng nhận về sản phẩm doanh nghiệp một cách cụ thể.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý đến 4 tiêu chuẩn liên quan đến hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu sang thị trường này:
Tiêu chuẩn thực thi: áp dụng cho vấn đề an toàn thực phẩm, lĩnh vực nhiên liệu và thiết kế bao bì để vận chuyển hàng độc hại
Tiêu chuẩn mô tả: tiêu chuẩn này nhận dạng đặc điểm sản phẩm như độ dày, loại và kích cỡ vật liệu
Tiêu chuẩn thiết kế: giúp nhận dạng các đặc điểm kỹ thuật hay thiết kế của một sản phẩm
Tiêu chuẩn quản lý: là bộ tiêu chuẩn về vấn đề hệ thống quản lý môi trường và chất lượng ( như ISO)