Thị trường xuất nhập khẩu
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ tăng 31,1%
21/11/2013

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013 đạt 2,1 tỷ USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm trước.

 

Ngô vẫn là mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013, với lượng nhập 1.001.529 tấn, trị giá 300.032.117 USD, tăng 3,5% về lượng và tăng 9,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 275.464.753 USD, tăng 32,5%; mặt hàng đứng thứ ba là dược phẩm trị giá 183.964.598 USD, tăng 5,3%. Ba mặt hàng trên chiếm 36,1% tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm 2013.

 

Trong 9 tháng đầu năm 2013, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng mạnh từ thị trường Ấn Độ là: sắt thép các loại, tăng 181,5%; nhập khẩu bông các loại tăng 84,4%; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 66,6%; đáng chú ý nhập khẩu mặt hàng thủy sản từ thị trường này tăng tới 182,9%.

 

Nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ tháng 9 và 9 tháng năm 2013

(Nguồn số liệu: Tổng cục hải quan)

 

Mặt hàng

ĐVT

Tháng 9/2013

9Tháng/2013

 

 

Lượng

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá (USD)

Tổng

 

 

199.418.183

 

2.100.835.937

Ngô

Tấn

1.820

504.140

1.001.529

300.032.117

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

USD

 

7.886.892

 

275.464.753

Dược phẩm

USD

 

23.396.903

 

183.964.598

Sắt thép các loại

Tấn

59.611

35.708.539

255.830

176.246.792

Bông các loại

Tấn

3.616

6.761.459

89.169

165.399.718

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

USD

 

27.235.308

 

152.704.517

Hàng thủy sản

USD

 

11.547.403

 

84.696.492

Chất dẻo nguyên liệu

Tấn

6.125

10.000.285

52.804

82.198.671

Xơ, sợi dệt các loại

Tấn

1.863

6.183.838

19.043

61.758.235

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

USD

 

7.527.520

 

59.129.374

Kim loại thường khác

Tấn

2.043

5.632.122

18.921

52.053.842

Hóa chất

USD

 

5.526.981

 

49.688.980

Vải các loại

USD

 

4.965.085

 

41.318.901

Nguyên phụ liệu dược phẩm

USD

 

2.860.841

 

36.123.605

Sản phẩm hóa chất

USD

 

4.001.326

 

33.753.816

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

USD

 

3.314.487

 

33.229.004

Nguyên phụ liệu thuốc lá

USD

 

3.339.298

 

30.049.719

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

USD

 

4.127.705

 

28.226.056

Quặng và khoáng sản khác

Tấn

5.534

737.701

126338

22.533.848

Lúa mì

Tấn

550

169.255

66656

21.915.436

Giấy các loại

Tấn

3.964

3.789.985

9376

19.258.621

Ô tô nguyên chiếc các loại

Chiếc

183

727.644

928

19.119.874

Sản phẩm từ sắt thép

USD

 

2.907.585

 

14.702.643

Linh kiện, phụ tùng

USD

 

1.593.297

 

13.332.830

Sp từ chất dẻo

USD

 

1.332.807

 

7.951.611

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

USD

 

1.884.989

 

7.873.059

Phân bón các loại

Tấn

218

654.585

2.015

5.909.709

Hàng rau quả

USD

 

295.912

 

4.517.863

Dầu mỡ động thực vật

USD

 

295.935

 

4.292.223

Sp từ cao su

USD

 

305.660

 

2.808.625

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

USD

 

266.755

 

2.234.350

Sp từ giấy

USD

 

139.886

 

545.988

Sữa và sản phẩm sữa

USD

 

 

 

87.648

Ý kiến bạn đọc