Thị trường xuất nhập khẩu
Tình hình xuất nhập khẩu của Hồng Công tháng 5 năm 2016
15/07/2016

 Theo thông báo ngày 27/6/2016 của Cục Thống kê Hồng Công, xuất khẩu và nhập khẩu tháng 5/2016 đều giảm tương ứng 0,1% và 4,3%; trong đó giá trị xuất khẩu đạt 291,5 tỷ HKD, nhập khẩu đạt 317 tỷ HKD và Hồng Công nhập siêu 26 tỷ HKD tương đương 8,3% giá trị nhập khẩu.

Cục Thống kê cho biết tình hình xuất nhập khẩu được cải thiện trong tháng 5 so với các tháng trước đó. Mặc dù xuất khẩu của Hồng Công sang Mỹ và Nhật Bản vẫn còn yếu nhưng xuất khẩu sang EU, Trung Quốc Đại lục tăng nhẹ, xuất khẩu sang Ấn Độ, Đài Loan tăng đáng kể.

Điều này cho thấy hoạt động xuất khẩu của Hồng Công sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của thế giới, đặc biệt phụ thuộc vào nhu cầu của các nước có nền kinh tế phát triển chính đang trên đà tăng trưởng.

Sự kiện trưng cầu ý dân đối với việc Anh rời EU vừa diễn ra dự báo là nhân tố ảnh hưởng tới phát triển thương mại của Hồng Công, nó cũng tác động tiêu cực đến kinh tế toàn cầu và thị trường tài chính quốc tế.

Ngoài ra chính sách bình thường hóa tiền tệ của Mỹ, sự khác biệt giữa chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn và những căng thẳng địa chính trị cũng là những đe dọa đối với lĩnh vực thương mại của Hồng Công. Báo cáo cũng cho biết Chính quyền Hồng Công sẽ giám sát chặt chẽ những diễn biến này.

Các nhóm hàng xuất khẩu, nhâp khẩu chính với Hồng  Kông 5 tháng 2015 (ĐVT USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Mặt hàng chủ yếu

Trị giá 5 tháng 2016 (USD)

Trị giá cộng dồn(USD)

Trị giá so cùng kỳ năm trước (%)

NHẬP KHẨU

Tổng

116.319.610

570.772.039

7,9

1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

20.219.902

134.584.452

155,5

2

Vải các loại

25.433.014

92.617.158

-17,1

3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

20.002.435

90.645.419

1,6

4

Điện thoại các loại và linh kiện

2.635.178

36.439.744

-47,9

5

Phế liệu sắt thép

9.038.243

34.804.710

-23,9

6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

4.296.023

31.063.261

156,5

7

Sản phẩm từ giấy

4.060.491

20.340.697

-3,2

8

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.227.656

20.165.956

-1,1

9

Sản phẩm từ chất dẻo

3.233.643

15.123.942

-10,0

10

Sản phẩm từ cao su

1.175.436

4.728.485

22,1

11

Kim loại thường khác

1.097.552

4.290.422

-12,9

12

Chất dẻo nguyên liệu

783.310

3.692.104

-39,9

13

Sản phẩm hóa chất

818.886

3.500.841

-18,9

14

Hóa chất

422.304

2.160.887

-35,1

15

Sản phẩm từ sắt thép

379.716

1.973.840

-55,7

16

Dây điện và dây cáp điện

225.236

1.441.027

31,6

17

Xơ, sợi dệt các loại

67.472

1.076.209

-44,0

18

Sắt thép các loại

162.184

677.579

-63,9

19

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

72.354

-18,9

XUẤT KHẨU

 

 

Tổng

514.756.093

2.418.302.027

-6,8

1

Điện thoại các loại và linh kiện

142.474.213

665.523.185

55,8

2

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

132.290.892

599.794.022

-11,1

3

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

58.729.921

378.933.761

-42,8

4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

56.387.963

226.489.577

19,4

5

Hàng dệt, may

17.945.805

78.244.374

-2,1

6

Giày dép các loại

21.486.211

64.663.074

9,2

7

Hàng thủy sản

12.184.193

59.737.976

1,7

8

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.056.744

57.649.121

-31,9

9

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

6.960.262

28.674.518

0,1

10

Xơ, sợi dệt các loại

5.656.205

26.028.430

-8,6

11

Gạo

4.240.250

21.687.219

-9,8

12

Dây điện và dây cáp điện

3.547.269

20.565.175

-13,2

13

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.684.715

17.703.028

-55,7

14

Sản phẩm từ chất dẻo

2.377.405

9.232.788

2,7

15

Kim loại thường khác và sản phẩm

567.166

7.836.178

-38,3

16

Hạt điều

1.415.052

7.117.016

0,4

17

Giấy và các sản phẩm từ giấy

525.937

4.614.560

-3,1

18

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

794.310

4.602.358

28,6

19

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

910.210

4.537.228

3,3

20

Sản phẩm hóa chất

1.121.910

4.073.504

-14,3

21

Hàng rau quả

951.384

4.059.803

-58,3

22

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

616.945

2.654.774

155,5

23

Sản phẩm từ cao su

589.956

2.307.523

-71,8

24

Sản phẩm từ sắt thép

347.498

2.001.034

-33,3

25

Sắt thép các loại

59.437

972.442

57,6

26

Cao su

95.475

873.178

40,1

27

Chất dẻo nguyên liệu

167.897

761.247

20,4

28

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

257.049

682.225

18,2

29

Sản phẩm gốm, sứ

60.454

279.003

-71,4

Thương vụ Việt Nam tại Hồng Kông (Kiêm nhiệm Ma Cao) và tổng hợp

Ý kiến bạn đọc