Thị trường xuất nhập khẩu
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong bốn tháng năm 2016
12/06/2016

1. Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

10 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam sang Úc bao gồm: Điện thoại các loại và linh kiện, dầu thô, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại, hàng dệt may, hàng thuỷ sản, gỗ và các sản phẩm gỗ, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, hạt điều và sản phẩm từ sắt thép.

Dầu thô tiếp tục giảm, giảm gần 244 triệu USD (77%) so với cùng kỳ năm 2015 kéo theo tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc tiếp tục giảm mạnh.

Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô tăng 8,6% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá tốt như các sản phẩm từ sắt thép tăng 198,7%, sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 76,2%, sắt thép tăng 67,6%, nguyên vật liệu dệt may, da giày tăng 65,3%, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 47,4%, máy ảnh, máy quay phim tăng 46,3%, rau quả tăng 28,9%...

 Đơn vị tính: USD

 

 

 

Mặt hàng

 

 

XK T4/2015

 

 

XK T4/2016

 

 

Tăng/giảm (%)

 

 

Tổng kim ngạch XK

 

 

1,044,154,010

 

 

863,149,811

 

 

-17.3

Điện thoại các loại và linh kiện

209,726,410

229,371,249

9.4

Dầu thô

316,759,755

72,920,460

-77.0

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

71,652,589

66,968,087

-6.5

Giày dép các loại

49,441,783

54,046,670

9.3

Hàng dệt, may

43,082,094

50,157,171

16.4

Hàng thủy sản

47,305,009

48,980,265

3.5

Gỗ và sản phẩm gỗ

41,972,820

43,066,742

2.6

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

53,528,669

37,478,062

-30.0

Hạt điều

30,505,299

30,620,052

0.4

Sản phẩm từ sắt thép

7,805,536

22,614,629

189.7

Kim loại thường khác và sản phẩm

17,467,169

17,967,055

2.9

Phương tiện vận tải và phụ tùng

12,682,891

16,580,400

30.7

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

13,234,538

16,138,177

21.9

Sản phẩm từ chất dẻo

11,757,010

12,296,319

4.6

Cà phê

10,320,480

10,248,887

-0.7

Giấy và các sản phẩm từ giấy

7,773,406

7,619,817

-2.0

Hàng rau quả

5,556,358

7,164,002

28.9

Sắt thép các loại

3,996,492

6,697,560

67.6

Hạt tiêu

5,583,494

6,358,844

13.9

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

3,453,210

6,085,593

76.2

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4,612,715

5,393,387

16.9

Clanhke và xi măng

5,243,233

5,198,101

-0.9

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3,487,559

5,141,684

47.4

Sản phẩm hóa chất

4,038,232

4,223,968

4.6

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5,106,110

4,133,049

-19.1

Sản phẩm từ cao su

3,299,180

3,098,415

-6.1

Sản phẩm gốm, sứ

3,033,126

2,824,812

-6.9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1,668,778

2,758,783

65.3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2,541,122

1,845,010

-27.4

Dây điện và dây cáp điện

2,771,555

1,612,006

-41.8

Gạo

1,432,551

1,357,742

-5.2

Chất dẻo nguyên liệu

1,484,373

922,266

-37.9

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

56,995

83,401

46.3

 (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

 2. Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Thời gian vừa qua, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc liên tục tăng mạnh chủ yếu do Việt Nam chuyển hướng nhập khẩu một số mặt hàng phục vụ cho sản xuất từ các nước khác sang Úc như bông các loại tăng 965%, than đá tăng 140% (mặt hàng than đó sẽ tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới khi các MOU và các hợp đồng ký giữa các tập đoàn của hai nước đi vào thực thi bắt đầu từ năm nay), quặng và khoáng sản tăng 79,7%...

 Đơn vị tính: USD

 

 

Mặt hàng

 

 

NK T4/2015

 

 

NK T4/2016

 

 

Tăng/giảm (%)

 

 

Tổng kim ngạch NK

 

 

619,498,357

 

 

739,519,839

 

 

19.4

Lúa mì

112,180,386

155,436,196

38.6

Kim loại thường khác

93,223,417

124,714,657

33.8

Than đá

37,862,681

91,015,406

140.4

Bông các loại

2,731,683

29,095,121

965.1

Sữa và sản phẩm sữa

21,767,179

22,193,998

2.0

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

27,209,485

17,896,186

-34.2

Quặng và khoáng sản khác

9,616,604

17,280,539

79.7

Dược phẩm

14,603,246

15,994,720

9.5

Sản phẩm hóa chất

8,698,463

10,255,228

17.9

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12,465,312

9,943,191

-20.2

Phế liệu sắt thép

34,092,308

6,772,203

-80.1

Hàng rau quả

1,189,736

6,571,617

452.4

Chất dẻo nguyên liệu

6,254,953

4,885,380

-21.9

Sắt thép các loại

16,440,931

4,556,347

-72.3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8,136,145

4,254,753

-47.7

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4,340,334

3,463,475

-20.2

Chế phẩm thực phẩm khác

1,361,583

2,312,991

69.9

Gỗ và sản phẩm gỗ

1,202,200

1,969,070

63.8

Dầu mỡ động thực vật

1,324,147

1,628,402

23.0

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

4,191,379

1,565,063

-62.7

Sản phẩm từ sắt thép

1,027,621

1,021,166

-0.6

Hóa chất

634,372

498,745

-21.4

  (Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam)

Thương vụ Việt Nam tại Ô-xtơ-rây-li-a (Kiêm nhiệm Va-nu-a-tu, Quần đảo Mác-san, Mi-crô-nê-xi-a, Quần đảo 

Ý kiến bạn đọc