Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pháp trong tháng 4/2016 đạt trị giá 238,90 triệu USD, tăng 4,9% so với tháng 3/2016; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang Pháp trong 4 tháng đầu năm 2016 lên 911,04 triệu USD, tăng trưởng 6,5% so với cùng kỳ năm 2015.
Trong 4 tháng đầu năm 2016, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Pháp là điện thoại các loại và linh kiện với 315,97 triệu USD, chiếm 34,7% tổng kim ngạch, giảm 12,2% so so với cùng kỳ năm ngoái. Tính riêng trong tháng 4/2016, mặt hàng này cũng giảm 9,8% so với tháng 3/2016, trị giá đạt 76,59 triệu USD.
Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này sang thị trường Pháp trong 4 tháng đầu năm 2016 đạt 149,76 triệu USD, tăng 33,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,4% tổng trị giá.
Nhóm hàng đứng vị trí thứ ba về kim ngạch là dệt may, đạt 98,85 triệu USD, tăng trưởng 80,2% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 10,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Pháp.
Một số nhóm hàng xuất khẩu sang pháp có kim ngạch tăng trưởng cao trong 4 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm ngoái gồm: hạt điều tăng 69,6%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 57,9%; hàng rau quả tăng 40,1%; đáng chú ý, phương tiện vận tải và phụ tùng là nhóm hàng có mức tăng trưởng cao nhất, tăng tới 227,0%.
Ngược lại, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: sản phẩm gốm, sứ giảm 28,2%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 21,4%; sản phẩm từ chất dẻo 17,2%; cà phê giảm 10,3%.
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Pháp 4 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)
TT |
Mặt hàng xuất khẩu |
Tháng 4/2016 |
So với tháng trước (%) |
4 tháng /2016 |
So với cùng kỳ năm trước (%) |
|
Tổng kim ngạch |
238.909.660 |
4,9 |
911.048.160 |
6,5 |
1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
76.594.386 |
-9,8 |
315.977.304 |
-12,2 |
2 |
Giày dép các loại |
36.685.051 |
2,4 |
149.763.831 |
33,6 |
3 |
Hàng dệt, may |
28.917.339 |
26,8 |
98.853.881 |
80,2 |
4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
12.080.820 |
-12,7 |
69.068.270 |
-17,8 |
5 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
11.950.607 |
57,1 |
35.134.354 |
42,4 |
6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
13.080.360 |
67,5 |
33.908.356 |
227,0 |
7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
8.122.543 |
-11,5 |
33.727.083 |
-3,4 |
8 |
Hàng thủy sản |
10.183.504 |
32,4 |
31.243.915 |
-3,3 |
9 |
Cà phê |
7.469.276 |
-11,8 |
26.244.343 |
-10,3 |
10 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
3.748.121 |
-11,9 |
14.688.294 |
7,2 |
11 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
2.506.701 |
-4,2 |
10.868.158 |
-17,2 |
12 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
2.698.550 |
-6,3 |
8.779.200 |
-21,4 |
13 |
Hạt điều |
2.413.429 |
18,1 |
7.319.128 |
69,6 |
14 |
Hạt tiêu |
3.305.348 |
171,2 |
6.916.626 |
4,7 |
15 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
2.000.845 |
9,0 |
6.119.286 |
57,9 |
16 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.401.339 |
-2,0 |
4.605.313 |
25,7 |
17 |
Hàng rau quả |
1.429.221 |
21,7 |
4.448.855 |
40,1 |
18 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
671.41 |
46,2 |
3.205.258 |
-17,6 |
19 |
Sản phẩm từ sắt thép |
665.19 |
-34,9 |
2.799.153 |
24,7 |
20 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
425.71 |
-41,6 |
2.556.782 |
35,8 |
21 |
Sản phẩm gốm, sứ |
280.85 |
56,1 |
1.269.443 |
-28,2 |
22 |
Cao su |
253.19 |
-30,2 |
1.245.163 |
-14,2 |
23 |
Sản phẩm từ cao su |
340.42 |
34,8 |
1.182.593 |
-5,4 |
24 |
Dây điện và dây cáp điện |
218.44 |
17,7 |
661.56 |
-20,6 |
25 |
Gạo |
|
* |
49.419 |
-70,8 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Nguồn Tổng hợp