Thị trường xuất nhập khẩu
Xuất khẩu sang Canada 5 tháng đầu năm 2016 tiếp tục tăng trưởng
03/07/2016

 Theo số liệu thống kê, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada trong tháng 5/2016 đạt trị giá 244,22 triệu USD, tăng 6,5% so với tháng 4/2015; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Canada 5 tháng đầu năm 2016 lên 994,18 triệu USD, tăng trưởng 6,0% so với cùng kỳ năm 2015.

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Canada tăng trưởng ổn đinh trong những năm gần đây, đáng chú ý là hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Canada liên tục tăng trưởng; được đánh giá là thị trường tự do, Canada đang là thị trường tiềm năng cho xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.

Hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada đều là những nhóm hàng chủ lực của Việt Nam như: dệt may; thủy sản; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép; gỗ và sản phẩm; hàng nông sản...

Dệt may là nhóm hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang Canada trong 5 tháng đầu năm 2016, đạt 183,23 triệu USD, chiếm 18,4% tổng kim ngạch, giảm 11,0% so với cùng kỳ năm ngoái; tuy nhiên tính riêng trong tháng 5/2016, nhóm hàng này lại tăng trưởng 41,7% so với tháng 4/2016, trị giá đạt 47,72 triệu USD.

Xếp thứ hai trong bảng xuất khẩu là nhóm hàng giày dép các loại, kim ngạch đạt 101,77 triệu USD, chiếm 10,2% tổng kim ngạch, tăng 24,2% so với cùng kỳ năm 201trước; tính riêng trong tháng 5/2016, xuất khẩu giày dép cũng tăng 47,2% so với tháng liền kề trước, trị giá đạt 30,22 triệu USD. Việt Nam hiện là một trong những nước xuất khẩu chủ lực mặt hàng giày dép vào Canada.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, đạt 78,52 triệu USD, chiếm 7,9% thị phần, giảm 5,5% so với cùng kỳ năm 2015; tuy nhiên, tính riêng trong tháng 5/2016 so với tháng trước thì nhóm hàng này lại tăng 15,9%, trị giá đạt 20,50 triệu USD.

Một số nhóm hàng xuất khẩu sang Canada có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ như: hạt tiêu tăng 35,3%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 27,6; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 12,6%.

 

 

Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Canada tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)

 

 

TT

 

 

Mặt hàng xuất khẩu

 

 

Tháng 5 /2016

 

 

So tháng trước (%)

 

 

5 tháng /2016

 

 

So cùng kỳ năm trước (%)

 

 

 

Tổng kim ngạch

 

 

244.227.464

 

 

25,0

 

 

994.182.980

 

 

6,0

1

Hàng dệt, may

47.722.591

 

 

41,7

183.234.925

 

 

-11,0

2

Giày dép các loại

30.220.709

 

 

47,2

101.779.895

 

 

24,2

3

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

20.509.041

 

 

15,9

78.525.052

 

 

-5,5

4

Phương tiện vận tải và phụ tùng

11.170.957

 

 

-12,3

58.283.090

 

 

12,6

5

Hàng thủy sản

12.376.109

 

 

-5,6

57.841.802

 

 

-11,8

6

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.316.268

 

 

-14,9

51.315.924

 

 

-14,3

7

Hạt điều

8.526.422

 

 

23,8

33.781.934

 

 

3,3

8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

3.955.546

 

 

-24,3

21.791.138

 

 

-5,5

9

Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù

5.472.909

 

 

-13,8

21.732.774

 

 

-11,4

10

Sản phẩm từ sắt thép

3.887.648

 

 

13,5

18.201.835

 

 

-6,7

11

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.564.719

 

 

-8,2

12.052.065

 

 

-13,1

12

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.996.191

 

 

5,0

11.546.954

 

 

-30,2

13

Sản phẩm từ chất dẻo

2.515.078

 

 

-24,8

10.119.723

 

 

1,2

14

Vải mành, vải kỹ thuật khác

1.760.845

 

 

1,5

9.001.968

 

 

0,2

15

Hàng rau quả

1.207.778

 

 

-32,2

7.193.110

 

 

0,6

16

Hạt tiêu

1.282.693

 

 

31,1

6.960.196

 

 

35,3

17

Cà phê

1.095.259

 

 

48,7

4.793.501

 

 

-12,7

18

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

748.95

 

 

53,7

3.130.919

 

 

27,6

19

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

406.85

 

 

7,6

2.959.814

 

 

3,9

20

Chất dẻo nguyên liệu

442.87

 

 

20,2

1.827.658

 

 

-30,8

21

Sản phẩm gốm, sứ

96.42

 

 

-36,8

1.566.124

 

 

-12,3

22

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

228.93

 

 

-14,2

1.355.003

 

 

-20,0

23

Cao su

247.96

 

 

53,2

1.042.307

 

 

-29,7

24

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

157.41

 

 

*

246.24

 

 

-81,2

 

 

 (Nguồn số liệu: TCHQ)

Nguồn Tổng hợp 

Ý kiến bạn đọc