Xuất khẩu tăng
Dây điện và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam. Trong 10 tháng đầu năm 2014, mặt hàng dây điện và cáp điện của Việt Nam đã xuất khẩu sang gần 20 quốc gia trên thế giới. 10 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện đạt 628,18 triệu USD, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhật Bản là thị trường tiêu thụ nhiều nhất sản phẩm dây điện cáp điện của Việt Nam, với 155,92 triệu USD trong 10 tháng, giảm 0,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,8% tổng trị giá xuất khẩu. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai, với kim ngạch đạt 123,22 triệu USD, tăng 50,7%, chiếm 19,6% tổng kim ngạch. Tiếp sau đó là thị trường Hàn Quốc với 51,65 triệu USD, chiếm 8,2%, tăng 89,4% so với cùng kỳ năm 2013.
Nhìn chung, xuất khẩu dây điện và cáp điện sang hầu hết các thị trường trong 10 tháng đầu năm 2014 hầu hết đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, các thị trường đạt mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ như: xuất sang Australia tăng 109,8%, trị giá đạt 8,14 triệu USD; sang Hàn Quốc tăng 89,4%, đạt 51,65 triệu USD; Trung Quốc tăng 50,7%, đạt 123,22 triệu USD.
Ngược lại, dây điện, cáp điện xuất khẩu sang Lào, Anh, Indonesia sụt giảm mạnh trong 10 tháng đầu năm 2014, với mức giảm lần lượt 57,3%, 48,4% và 36,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường dây điện và cáp điện xuất khẩu 10 tháng năm 2014
TT |
Nhóm/mặt hàng |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
Tổng kim ngạch |
555.417.745 |
628.177.470 |
13,1 |
|
1 |
Nhật Bản |
157.181.965 |
155.924.509 |
-0,8 |
2 |
Trung Quốc |
81.766.151 |
123.221.589 |
50,7 |
3 |
Hàn Quốc |
27.271.273 |
51.651.792 |
89,4 |
4 |
Hoa Kỳ |
36.257.313 |
45.212.869 |
24,7 |
5 |
Hồng Kông |
34.734.978 |
42.307.203 |
21,8 |
6 |
Singapore |
38.054.954 |
40.300.196 |
5,9 |
7 |
Campuchia |
27.929.002 |
30.247.109 |
8,3 |
8 |
Philippine |
15.672.653 |
18.164.605 |
15,9 |
9 |
Thái Lan |
16.374.126 |
14.425.605 |
-11,9 |
10 |
Indonesia |
17.962.220 |
11.352.123 |
-36,8 |
11 |
Australia |
3.882.750 |
8.146.010 |
109,8 |
12 |
Lào |
18.139.742 |
7.745.670 |
-57,3 |
13 |
Mailaysia |
3.468.653 |
4.256.037 |
22,7 |
14 |
Đài Loan |
2.756.068 |
2.174.538 |
-21,1 |
15 |
Pháp |
2.289.679 |
2.046.973 |
-10,6 |
16 |
Anh |
2.547.514 |
1.314.517 |
-48,4 |
Nhập khẩu giảm
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu dây điện và dây cáp điện về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2014 đạt 729,89 triệu USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ năm trước.
Về thị trường nhập khẩu: Trung Quốc vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam, trị giá 354,33 triệu USD, tăng 18,55% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 49% tổng trị giá nhập khẩu.
Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, trị giá 85,46 triệu USD, giảm 19,94% so với cùng kỳ năm trước. Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc giảm 36,53%, trị giá 70,57 triệu USD.
Trong 10 tháng đầu năm 2014, Việt Nam gia tăng nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ một số thị trường: nhập khẩu từ Đài Loan tăng 12,28%; từ thị trường Đức tăng 167,14%; nhập khẩu từ thị trường Nga tăng mạnh nhất 265,54% so với cùng kỳ năm trước.
Những thị trường giảm nhập khẩu: từ Hàn quốc giảm 36,53%; từ Thái Lan giảm 19,11%; từ Malaysia giảm 6,76%; Philippine giảm 22,15%; Indonêsia giảm 40,28%; từ Hoa Kỳ giảm 33,23%; giảm mạnh từ thị trường Hà Lan 72,44%; từ thị trường Hồng Kông giảm 66,39% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường nhập khẩu dây điện và dây cáp điện 10 tháng năm 2014
TT |
Nhóm/mặt hàng |
10 tháng 2013 (USD) |
10 tháng 2014 (USD) |
So 10t/2014 với 10t/2013 (%) |
Tổng |
733.532.062 |
729.891.746 |
-0,5 |
|
1 |
Trung Quốc |
298.889.892 |
354.332.916 |
18,55 |
2 |
Nhật Bản |
106.748.041 |
85.467.803 |
-19,94 |
3 |
Hàn Quốc |
111.207.024 |
70.578.597 |
-36,53 |
4 |
Thái Lan |
49.646.165 |
40.158.772 |
-19,11 |
5 |
Đài Loan |
30.495.282 |
34.240.006 |
12,28 |
6 |
Malaysia |
33.922.313 |
31.629.225 |
-6,76 |
7 |
Đức |
5.429.149 |
14.503.652 |
167,14 |
8 |
Philippin |
18.295.931 |
14.243.487 |
-22,15 |
9 |
Indonêsia |
15.844.226 |
9.461.557 |
-40,28 |
10 |
Hoa Kỳ |
13.259.490 |
8.853.941 |
-33,23 |
11 |
Singapore |
7.102.178 |
7.245.244 |
2,01 |
12 |
Đan Mạch |
4.427.142 |
4.514.403 |
1,97 |
13 |
Hà Lan |
9.773.686 |
2.693.472 |
-72,44 |
14 |
Nga |
659.648 |
2.411.268 |
265,54 |
15 |
Pháp |
3.514.360 |
2.314.246 |
-34,15 |
16 |
Hồng Kông |
6.579.903 |
2.211.320 |
-66,39 |