Công nghiệp chế biến
Hoa Kỳ - thị trường xuất khẩu chủ lực mặt hàng gỗ và sản phẩm Việt Nam
11/04/2016

 Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt gần 40 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 39,2% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này, đạt 370 triệu USD, tăng 6,07% so với cùng kỳ.

Tính đến hết tháng 2/2016, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt kim ngạch 325,4 triệu USD, giảm 46,3% so với tháng đầu năm, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2016, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đạt 943,5 triệu USD, giảm 3,98% so với cùng kỳ năm 2015.


Trong kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm, thì sản phẩm gỗ trong tháng 2/2016 đạt kim ngạch 212,4 triệu USD, giảm 55,6% so với tháng trước, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt 705 triệu USD, tăng 2,1% so với cùng kỳ.

Gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đã có mặt gần 40 quốc gia trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ là thị trường chủ lực xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam, chiếm 39,2% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này, đạt 370 triệu USD, tăng 6,07% so với cùng kỳ.

Theo TCHQ Việt Nam, hai tháng đầu năm nay, sản phẩm gỗ mặt hàng tủ làm từ gỗ bạch dương, ván MDF được xuất sang hoa Kỳ nhiều nhất, với đơn giá 287,55 USD/cái, FOB, Cảng Cái Mép TCIT (Vũng Tàu).

Tham khảo giá xuất khẩu một số sản phẩm gỗ sang Hoa Kỳ trong 2 tháng đầu năm 2016

 

 

Chủng loại

 

 

ĐVT

 

 

Đơn giá (USD)

 

 

Cảng, cửa khẩu

 

 

PTTT

Tủ làm bằng gỗ tràm, ván MDF. Quy cách: 1890x450x710mm. Hàng mới 100%, NPL mua trong nư­ớc

CAI

319,28

C CAI MEP TCIT (VT)

FOB

Tủ RH483-02SWGR.II (106041SWGR) (1397 x 464 x 864) mm, làm từ gỗ bạch dư­ơng, BASSWOOD, Ván MDF

CAI

287,55

C CAI MEP TCIT (VT)

FOB

Kệ sách 2 cửa kính (BOOKSHELF 47 inch WITH 2 GLASS DOORS) bằng gỗ thông, màu cà phê (1202 x 838 x 381 MM).

CAI

100,00

CANG CAT LAI (HCM)

FOB

Tủ D1024860 DRESSER (1760x615x1095mm) Gỗ cao su

CAI

303,86

ICD TRANSIMEX SG

FOB

Gi­ờng E-KING 652-066 EK (2065x2412x1488)mm. Sản phẩm làm bằng gỗ thông thuộc nhóm IV và ván ép. (1 bộ gồm: 1 đầu+ 1 đuôi+ 1 bộ hông).

BO

210,00

C CAI MEP TCCT (VT)

FOB

 (Nguồn số liệu: TCHQ Việt Nam)

Thị trường xuất khẩu chủ lực đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Nhật Bản, với tốc độ tăng trưởng 1,12% so với cùng kỳ năm trước, đạt 147 triệu USD.

Là thị trường có vị trí địa lý thuận lợi, nhưng xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang Trung Quốc lại giảm tương đối, giảm 30% so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch chỉ với 105,2 triệu USD…

Nhìn chung, 2 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu gỗ và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng âm, chiếm tới 64,8%, trong đó xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm mạnh nhất, giảm 93,57%, kế đến Nauy giảm 67,28%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 35,1% và xuất khẩu sang Campuchia tăng mạnh vượt trội, tăng 344,43%, ngoài ra, một số thị trường với tốc độ tăng trưởng khá như: Bồ Đào Nha tăng 107,08%, Saudi Arabia tăng 51,34% và Mehico tăng 52,6%.

Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm 2 tháng 2016 (ĐVT: USD)

 

 

TT

 

 

Thị trường

 

 

2 tháng 2016

 

 

2 tháng 2015

 

 

So sánh +/- (%)

*

 

 

Tổng cộng

 

 

943.571.601

 

 

982.672.918

 

 

-3,98

1

HoaKỳ

370.009.095

348.841.667

6,07

2

Nhật Bản

147.365.884

145.729.688

1,12

3

Trung Quốc

105.210.338

150.298.787

-30,00

4

Hàn Quốc

71.796.449

67.630.824

6,16

5

Anh

48.802.155

48.762.485

0,08

6

Đức

24.848.268

25.791.556

-3,66

7

Canada

19.243.094

22.463.097

-14,33

8

Australia

18.149.675

20.388.448

-10,98

9

Pháp

16.509.761

16.561.985

-0,32

10

HàLan

15.651.777

14.337.469

9,17

11

ẤnĐộ

9.184.505

6.700.758

37,07

12

hongkong

9.127.124

9.699.896

-5,90

13

Italia

6.259.900

7.017.667

-10,80

14

Bỉ

5.119.735

6.342.341

-19,28

15

Tây Ban Nha

5.053.337

5.328.643

-5,17

16

Malaixia

4.327.296

6.130.470

-29,41

17

Ba Lan

3.852.103

3.641.429

5,79

18

Thuỵ Điển

3.850.605

5.411.998

-28,85

19

A rập Xêut

3.695.455

2.290.410

61,34

20

Thổ Nhĩ Kỳ

2.685.726

3.190.840

-15,83

21

TháiLan

2.473.391

3.444.054

-28,18

22

UAE

2.460.989

2.687.805

-8,44

23

New Zealand

2.450.742

2.947.616

-16,86

24

Đan Mạch

2.270.779

3.073.595

-26,12

25

Xingapo

1.889.607

1.847.166

2,30

26

Hy Lạp

1.630.746

1.807.909

-9,80

27

Mêhicô

1.577.539

1.033.791

52,60

 (Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam)

Ý kiến bạn đọc