Trong 8 tháng 2014, Việt Nam đã xuất khẩu 2,3 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Hà Lan, tăng 22,26% so với cùng kỳ năm 2013. Hầu hết các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan tăng trưởng dương, trong đó điện thoại các loại & linh kiện và máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất.
Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan các mặt hàng như điện thoại và linh kiện, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại, hàng dệt may, hạt điều, hàng thủy sản… Trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch cao nhất, 387 triệu USD, chiếm 16,4% tổng kim ngạch. Đứng thứ 2 là máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện với 385 triệu USD, chiếm 16,3%. Đứng thứ 3 là giày dép các loại với 315 triệu USD, chiếm 13,4%.
Nhìn chung, 80% mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan tăng trưởng dương, trong đó mặt hàng gốm, sứ có tốc độ tăng vượt trội là 198%, đạt 6,87 triệu USD.
Trong 8 tháng 2014, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Hà Lan có thêm các mặt hàng như kim loại thường khác & sản phẩm, máy ảnh máy quay phim & linh kiện, đồ chơi, dụng cụ thể thao & bộ phận… với kim ngạch đạt lần lượt 3,5 triệu USD; 2,5 triệu USD, 4 triệu USD… nhưng mặt hàng đá quý kim loại quý & sản phẩm, than đá và túi xách, ví,vali, mũ & ô dù năm 2014 không được xuất khẩu sang Hà Lan.
Kim ngạch xuất khẩu các nhóm/mặt hàng sang thị trường Hà Lan tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2014
TT |
Nhóm/mặt hàng |
Tháng 8/2014 (USD) |
8 tháng/2014 (USD) |
So t8/2014 với t7/2014 (%) |
So t8/2014 với t8/2013 (%) |
So 8t/2014 với 8t/2013 (%) |
Tổng |
319.171.441 |
2.357.382.064 |
-7,5 |
14,8 |
22,3 |
|
1 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
41.868.196 |
386.863.574 |
-11,2 |
-39,8 |
-10,7 |
2 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
66.626.621 |
384.514.638 |
1,8 |
15,9 |
3,8 |
3 |
Giày dép các loại |
41.753.788 |
315.476.690 |
0,4 |
69,4 |
34,4 |
4 |
Hàng dệt, may |
31.846.060 |
240.731.154 |
-37,6 |
60,7 |
42,2 |
5 |
Hạt điều |
26.065.781 |
148.697.345 |
3,8 |
45,8 |
34,2 |
6 |
Hàng thủy sản |
20.507.155 |
142.312.642 |
-11,7 |
74,8 |
76,9 |
7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
15.442.791 |
116.929.102 |
2,3 |
4,7 |
40,3 |
8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
12.440.511 |
107.032.805 |
-13,6 |
||
9 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
10.675.004 |
71.993.374 |
1,2 |
19,0 |
19,8 |
10 |
Hạt tiêu |
4.434.261 |
61.687.306 |
-16,3 |
-21,7 |
53,7 |
11 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
4.131.871 |
38.413.357 |
-8,5 |
0,7 |
0,3 |
12 |
Sản phẩm từ sắt thép |
5.572.336 |
37.961.699 |
-14,2 |
3,6 |
15,4 |
13 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
3.223.744 |
36.646.053 |
8,9 |
-56,2 |
-19,0 |
14 |
Hàng rau quả |
4.017.674 |
27.537.005 |
-9,5 |
63,9 |
82,6 |
15 |
Cà phê |
2.192.903 |
20.808.138 |
5,3 |
17,9 |
-4,9 |
16 |
Cao su |
1.172.688 |
13.509.597 |
-18,9 |
-17,5 |
150,0 |
17 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
1.375.550 |
6.989.604 |
-12,6 |
222,4 |
76,0 |
18 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.172.825 |
6.867.675 |
97,1 |
403,0 |
197,7 |
19 |
Sản phẩm từ cao su |
617.731 |
4.717.544 |
0,0 |
117,1 |
142,2 |
20 |
Hóa chất |
178.582 |
4.235.031 |
64,9 |
173,6 |
-22,6 |
21 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
615.154 |
4.227.868 |
2,3 |
||
22 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
492.404 |
4.018.703 |
9,4 |
40,4 |
44,4 |
23 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
859.402 |
4.009.055 |
58,7 |
||
24 |
Sản phẩm hóa chất |
497.668 |
3.639.361 |
69,2 |
55,1 |
97,0 |
25 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
36.453 |
3.575.603 |
-86,5 |
||
26 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
292.936 |
2.566.048 |
-23,4 |
||
27 |
Gạo |
258.950 |
2.349.831 |
23,5 |
-48,2 |
-66,9 |
28 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
-100,0 |
-100,0 |
|||
29 |
Than đá |
-100,0 |
||||
30 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
-100,0 |
-100,0 |