Công nghiệp chế biến
Thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2016
01/07/2016

 Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu đứng thứ 3 về kim ngạch (sau nhóm hàng điện thoại và linh kiện, hàng dệt may). Theo số liệu thống kê, trong tháng 5/2016, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam sang các thị trường đạt trị giá 1,34 tỷ USD, tăng 2,8% so với tháng 4/2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này trong 5 tháng đầu năm 2016 lên 6,37 tỷ USD, tăng trưởng 6,0% so với cùng kỳ năm 2015.

Nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam đã có mặt tại gần 40 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu gồm: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Hà Lan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản…

Trong 5 tháng đầu năm 2016, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 1,12 tỷ USD, chiếm 17,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá đạt 1,06 tỷ USD, giảm 3,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

Hà Lan là thị trường xếp thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong 5 tháng qua, đạt 642,38 triệu USD, chiếm 10,1% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 74,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Trong 5 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng trưởng mạnh ở các thị trường gồm; Hungari tăng 134,2%; Slovakia tăng 126,0%; Hàn Quốc tăng 88,3% so với cùng kỳ năm ngoái.

Ngược lại, xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trong 5 tháng qua lại sụt giảm ở một số thị trường so với cùng kỳ như: Nam Phi giảm 57,4%; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 46,9%; UAE giảm 41,5%...

 

Thị trường xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2016 (ĐVT: USD)

 

TT

 

Thị trường xuất khẩu

 

Tháng 5 /2016

 

So tháng trước (%)

 

5 tháng /2016

 

So cùng kỳ năm trước (%)

 

 

Tổng kim ngạch

 

1.343.644.083

 

2,8

 

6.376.552.935

 

6,0

1

Trung Quốc

269.379.441

 

-1,9

1.123.482.120

 

12,9

2

Hoa Kỳ

247.081.653

 

-3,3

1.067.151.638

 

-3,3

3

Hà Lan

106.272.542

 

-24,8

642.387.492

 

74,9

4

Hồng Kông

132.290.892

 

-5,7

599.794.022

 

-11,1

5

Hàn Quốc

91.450.656

 

12,8

446.363.015

 

88,3

6

Nhật Bản

46.670.859

 

-5,1

226.229.023

 

17,4

7

Malaysia

35.701.429

 

-10,0

181.586.284

 

26,2

8

Đức

27.868.227

 

-29,2

173.419.859

 

-15,9

9

Singapore

25.998.567

 

-33,3

150.008.837

 

-16,9

10

Thái Lan

32.440.512

 

31,3

136.266.486

 

36,4

11

Anh

17.749.970

 

-51,4

130.535.321

 

63,5

12

UAE

20.599.792

 

12,7

115.801.746

 

-41,5

13

Italy

19.843.874

 

-2,1

105.430.490

 

-10,1

14

Australia

32.516.402

 

102,7

98.774.112

 

5,9

15

Ấn Độ

20.694.029

 

-14,9

95.457.250

 

35,5

16

Mexico

18.314.800

 

-12,2

93.044.962

 

39,2

17

Pháp

11.572.392

 

-16,4

80.640.961

 

-22,6

18

Canada

20.509.041

 

22,8

78.525.052

 

-5,5

19

Đan Mạch

18.591.292

 

15,4

75.952.059

 

-3,4

20

Philippines

14.895.292

 

31,7

64.837.702

 

14,3

21

Tây Ban Nha

10.580.803

 

5,4

53.640.197

 

2,3

22

Indonesia

9.065.876

 

-5,2

48.753.402

 

-13,0

23

Thổ Nhĩ Kỳ

7.675.356

 

-8,1

38.480.512

 

-46,9

24

Nga

6.125.850

 

3,1

34.914.896

 

-23,3

25

Brazil

8.529.179

 

9,4

33.075.282

 

-31,0

26

Nam Phi

5.040.251

 

-37,7

31.875.906

 

-57,4

27

Thụy Điển

6.725.821

 

53,3

22.931.629

 

-42,5

28

Ba Lan

3.830.984

 

-17,2

19.767.603

 

5,3

29

Bồ Đào Nha

2.515.453

 

-1,0

12.182.822

 

-9,1

30

Slovakia

1.991.450

 

-35,3

10.777.352

 

126,0

31

New Zealand

3.607.327

 

155,9

10.546.439

 

16,5

32

Panama

2.092.146

 

130,8

6.329.855

 

4,1

33

Bỉ

1.036.155

 

-15,3

6.154.373

 

-10,4

34

Thụy Sỹ

1.039.755

 

-19,8

4.722.094

 

44,2

35

Hungari

141.79

 

-58,8

1.789.527

 

134,2

36

Nigieria

454.54

 

273,0

581.1

 

-92,6

37

Rumani

41.511

 

14,6

249.35

 

-58,4

38

Phần Lan

65.67

 

*

241.95

 

-55,8

 

 (Nguồn số liệu: TCHQ)

Nguồn Tổng hợp 

Ý kiến bạn đọc