Công nghiệp chế biến
Tình hình nhập khẩu, thị trường dược phẩm quí 1/2016 và dự báo
27/04/2016
Thị trường dược phẩm trong quý 1/2016 nhìn chung giá thuốc nhập khẩu ổn định, tuy vẫn có một số mặt hàng thuốc biến động (tăng/giảm) nhưng số lượng không lớn và số lượng mặt hàng giảm chiếu ưu thế, theo nguồn tin từ Cục Quản lý giá Bộ Tài chính cho biết.

Thời điểm đầu quý 1/2016, do ảnh hưởng của thời tiết (rét, chuyển mùa) ở miền Bắc làm nhu cầu sử dụng một số nhóm thuốc về hô hấp như kháng sinh, giảm đau... tăng, nhưng do nguồn cung các mặt hàng vẫn dồi dào nên không tác động đến giá.
Tính riêng trong tháng 3/2016, thị trường thuốc vẫn tiếp tục ổn định, đáp ứng đủ thuốc cung ứng cho nhu cầu phòng và chữa bệnh của nhân dân.

Khảo sát một số loại thuốc bán lẻ trên thị trường không có mặt hàng nào biến động giá so với cuối tháng 2/2016 và đầu tháng 3/2016, cụ thể:
TT Tên thuốc Đvt Hãng sản xuất Đơn giá (VNĐ) So với
cuối tháng
2/2016 (%)
1 Amplicilin 500mg Hộp 10 vỉ x 10 viên Cty cổ phần dược liệu TW2 76 0
2 Thuốc ho bổ phế Nam Hà Lọ x 125ml Nam Hà Pharma 13.5 0
3 An Thảo Hộp 5 vỉ x 10 viên Dược phẩm Yên Bái 53 0
4 Rutin-C Hộp 100 viên Intech pharma 15 0
5 Vitamin 3B Hộp 10 vỉ x 10 viên Dược thảo Phúc Vinh 50 0
6 Plusssz max Lọ 20 viên NP Pharma 32 0
7 Dophazolin Lọ 8ml Đại học dược HN 12 0
8 Vimaxx (eyes drops) Lộ 15ml Cty cổ phần dược phẩm Nam Hà 15 0

Để đảm bảo cung ứng ổn định vắc xin cho nhu cầu tiêm chủng dịch vụ của nhân dân, Bộ Y tế đã có công văn số 2211/QLD-KD ngày 18/02/2016 đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các đơn vị khẩn trương tổng hợp nhu cầu vắc xin tiêm chủng dịch vụ của các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn và thực hiện nghiêm túc công tác dự trù, đặt hàng gửi các đơn vị cung ứng vắc xin.
Theo thông tin về giá thuốc kê khai lại trên trang điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế (tính đến 2/3/2016) có 5 lượt mặt hàng thuốc nhập khẩu kê khai lại giá, 36 lượt mặt hàng thuốc sản xuất trong nước kê khai lại giá.

Dự báo giá thuốc trên thị trường tiếp tục ổn định trong tháng 4/2016 và quý 2/2016, nguồn cung đáp ứng đủ nhu cầu phòng bệnh và chữa bệnh của người dân.

Nhập khẩu

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 3/2016, cả nước đã nhập khẩu 200,9 triệu USD hàng dược phẩm, tăng 13,2% so với tháng 2/2016, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm quý 1/2016 lên 576,1 triệu USD, tăng 26,5% so với cùng kỳ năm trước.


Việt Nam chủ yếu nhập khẩu hàng dược phẩm từ Ấn Độ, Pháp, Đức, Italia… trong đó Ấn Độ là thị trường chính, chiếm 12% tổng kim ngạch, đạt 69,3 triệu USD, tăng 28,69% so với quý 1/2015. Thị trường nhập khẩu lớn thứ hai là Pháp, đạt 64,8 triệu USD, tăng 1,96%, kế đến là Đức, tăng 16,15%, đạt 47,8 triệu USD…

Nhìn chung, quý đầu năm nay, nhập khẩu dược phẩm đều tăng trưởng ở các thị trường, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chiếm 74%, đặc biệt nhập khẩu từ thị trường Philippin tăng mạnh nhất, tăng 218,57%, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,7 triệu USD. Ngược lại, thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 25,9%, trong đó nhập từ Nga giảm mạnh nhất, giảm 69,31% và Achentina giảm 45,66%...
Đáng chú ý, trong quý I/2016, nguồn cung dược phẩm cho Việt Nam có thêm các thị trường khác như Ai Len và Thổ Nhĩ Kỳ, kim ngạch đạt lần lượt 14,2 triệu USD và 3,6 triệu USD.


Thống kê sơ bộ thị trường nhập khẩu dược phẩm 3 tháng 2016 (ĐVT: USD)
 
TT Thị trường 3 tháng
2016
3 tháng
2015
So sánh
+/- (%)
  Tổng cộng 576.181.101 455.430.576 26,51
1 Ấn Độ 69.368.834 53.905.402 28,69
2 Pháp 64.831.860 63.586.187 1,96
3 Đức 47.812.252 41.164.078 16,15
4 Italia 43.989.939 27.722.784 58,68
5 Hàn Quốc 43.651.416 35.879.777 21,66
6 Hoa Kỳ 36.529.384 15.742.133 132,05
7 Anh 35.825.218 22.569.536 58,73
8 Thuỵ Sỹ 22.147.072 22.845.390 -3,06
9 Thái Lan 18.784.122 14.221.536 32,08
10 Indonesia 15.184.868 4.783.783 217,42
11 Tây Ban Nha 12.955.149 8.326.989 55,58
12 Australia 12.653.239 12.509.929 1,15
13 Trung Quốc 11.241.937 9.461.579 18,82
14 Áo 10.724.106 9.033.284 18,72
15 Bỉ 10.521.347 15.167.312 -30,63
16 Thuỵ Điển 10.025.090 9.168.282 9,35
17 Ba Lan 8.771.340 8.580.940 2,22
18 Nhật Bản 6.161.581 3.468.625 77,64
19 Đan Mạch 5.665.080 6.182.083 -8,36
20 Hà Lan 4.947.484 4.486.854 10,27
21 Malaixia 3.748.369 2.606.889 43,79
22 Đài Loan 3.644.257 3.184.334 14,44
23 Singapore 3.136.352 3.776.204 -16,94
24 Philippin 2.740.358 860.200 218,57
25 Achentina 2.002.562 3.685.326 -45,66
26 Canada 1.408.960 1.710.944 -17,65
27 Nga 90.845 296.020 -69,31
 
Ý kiến bạn đọc