Công nghiệp chế biến
Xuất khẩu phân bón tháng 7/2014: tăng cả lượng và trị giá
29/08/2014

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tháng 7/2014, Việt Nam đã xuất khẩu 119,6 nghìn tấn phân bón, trị giá 44,2 triệu USD, tăng 46,7% về lượng và tăng 52,9% về trị giá so với tháng 6/2014, nâng lượng phân bón xuất khẩu 7 tháng đầu năm lên 682,4 nghìn tấn, trị giá 239,5 triệu USD, giảm 3,6% về lượng và giảm 13,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Việt Nam xuất khẩu phân bón sang các thị trường: Campuchia, Hàn Quốc, Philippin, Malaixia, Thái Lan, Lào, Đài Loan và Nhật Bản. Trong số các thị trường thì Campuchia có lượng phân bón xuất khẩu nhiều nhất  50,1 nghìn tấn, chiếm  41,9% thị phần, trị giá 20,2 triệu USD, giảm 5,37% về lượng nhưng lại tăng 4,31% về trị giá so với tháng 6, tính chung 7 tháng 2014, Việt Nam đã xuất khẩu phân bón sang thị trường này 263,2 nghìn tấn, trị giá 99,7 triệu USD.

Thị trường xuất lớn thứ hai sau Campuchia, là Hàn Quốc đạt 970 tấn, trị giá 223,7 nghìn USD, tăng 21,25% về lượng và tăng 90,3% về trị giá so với tháng trước, nâng lượng phân bón xuất khẩu 7 tháng 2014 lên 73,7 nghìn tấn, trị giá 20,5 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu phân bón sang thị trường Philippine tuy lượng xuất trong tháng chỉ đạt 7,3 nghìn tấn, trị giá 528 nghìn USD, nhưng so với tháng 6/2014 lại có tốc độ tăng mạnh, tăng 1360% về lượng và tăng 252% về trị giá, nâng lượng phân bón xuất khẩu sang thị trường Philippin 7 tháng năm 2014 lên 69,6 nghìn tấn, trị giá trên 20 triệu USD.

Tháng 7/2014, xuất khẩu phân bón sang hai thị trường Lào và Thái Lan đều giảm cả lượng và trị giá so với tháng 6/2014, trong đó xuất khẩu sang thị trường Lào giảm nhiều nhất, giảm 89,54% về lượng và giảm 89,94% về trị giá.

Thị trường phân bón xuất khẩu tháng 7 và 7 tháng 2014

TT

Thị trường

Tháng 7/2014

So t7/2014 với t6/204 (%)

7 tháng 2014

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

1

Campuchia

50.178

20.255.367

-5,4

4,3

263.285

99.717.975

2

Malaysia

12.951

3.951.670

42,5

49,9

68.511

21.334.713

3

Hàn Quốc

970

223.790

21,3

90,3

73.774

20.521.246

4

Philipine

7.300

528.000

1.360,0

252,0

69.659

20.005.551

5

Thái Lan

3.300

1.061.000

-23,3

-18,6

35.948

12.158.736

6

Lào

548

222.003

-89,5

-89,9

26.171

11.315.356

7

Angôla

8.450

3.809.075

   

9.450

4.198.075

8

Đài Loan

361

113.120

100,6

76,5

5.074

1.737.622

9

Nhật Bản

538

162.922

214,6

145,8

4.098

1.284.537

 

Ý kiến bạn đọc