Theo số liệu thống kê, nhập khẩu lúa mì về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 979 nghìn tấn, trị giá 315,4 triệu USD, tăng 22,62% về lượng và tăng 9,81% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng đầu năm 2014, Việt Nam nhập khẩu lúa mì từ 5 thị trường là Ôxtraylia, Hoa Kỳ và Canađa, Ấn Độ và Áo, trong đó Ôxtraylia là thị trường lớn nhất cung cấp lúa mì cho Việt Nam, với 802 nghìn tấn, trị giá 259,4 triệu USD, tăng 29,61% về lượng và tăng 16,28% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu.
Thị trường lớn thứ hai cung cấp lúa mì cho Việt Nam là Hoa Kỳ, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này 77,5 nghìn tấn, trị giá 25,4 triệu USD, tăng 40,16% về lượng và tăng 22,74% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu từ Canađa và Ấn Độ đều giảm so với cùng kỳ năm trước: từ Canađa giảm 42,98% về lượng và giảm 49,2% về trị giá; từ Ấn Độ giảm 51,36% về lượng và giảm 54,59% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm nay có thêm 1 thị trường mới cung cấp lúa mì cho Việt Nam là thị trường Áo, với lượng nhập 1.9 nghìn tấn lúa mì, trị giá 560,5 nghìn USD.
Trên thị trường thế giới, giá lúa mì tăng 15% trong quý I/2014, do căng thẳng tại Đông Âu làm gia tăng lo ngại nguồn cung. Giá lúa mì sau đó giảm 17% trong 3 tháng kết thúc ngày 30/6, trong bối cảnh dấu hiệu giảm bớt tình trạng hỗn loạn và điều kiện hạn hán ở Mỹ suy giảm, nước xuất khẩu lúa mì hàng đầu. Ai Cập hiện là nước nhập khẩu lúa mỳ lớn nhất thế giới.
Giá ngô nhập khẩu từ thị trường chính Ôxtraylia tăng liên tục trong 3 tháng qua, giá tháng 6/2014 trung bình ở mức 339,5 USD/tấn tăng 4,5 USD/tấn so với tháng trước và tăng 1,4 USD/tấn so với tháng 6/2013. Giá ngô nhập khẩu từ thị trường chính Hoa Kỳ tăng trở lại, giá tháng 6/2014 trung bình ở mức 319,2 USD/tấn tăng 20,8 USD/tấn so với tháng trước nhưng giảm 19,8 USD/tấn so với tháng 6/2013.
Thị trường nhập khẩu lúa mì 6 tháng đầu năm 2014
TT |
Thị trường
|
6 tháng /2013 |
6 tháng /2014 |
So 6t/2014 với 6t/2013 (%) |
|||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
||
1 |
Ôxtraylia |
619.006 |
223.039.956 |
802.301 |
259.353.625 |
29,61 |
16,28 |
2 |
Hoa Kỳ |
55.322 |
20.684.452 |
77.539 |
25.387.925 |
40,16 |
22,74 |
3 |
Canađa |
48.318 |
18.634.649 |
27.552 |
9.466.193 |
-42,98 |
-49,2 |
4 |
Ấn Độ |
62.716 |
20.637.081 |
30.502 |
9.370.340 |
-51,36 |
-54,59 |
5 |
Áo |
|
|
1.900 |
560.500 |
|
|