Theo số liệu thống kê đến hết tháng 4/2016, giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Úc đạt khoảng 49 triệu USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2015. Như vậy, kim ngạch xuất khẩu thủy sản sau nhiều tháng giảm từ năm 2015 đã tăng trở lại.
Nhập khẩu thủy sản bốn tháng đầu năm 2016 của Úc
ĐVT: nghìn AUD
Mã HS |
Mặt hàng |
Nhập khẩu của Úc từ thế giới |
Trong đó nhập khẩu từ Việt Nam |
|||
Giá trị |
% |
Giá trị |
% |
|||
Tăng/giảm (so với năm 2015) |
Tăng/giảm (so với năm 2015) |
|||||
Tổng số |
570.23 |
0 |
68.991 |
3,5 |
||
1604 |
Cá chế biến và trứng cá |
178.14 |
-1,1 |
2.953 |
11,9 |
|
0304 |
Cá phi lê, cắt khúc tươi, ướp lạnh, đông lạnh |
119.89 |
-1,5 |
23.553 |
4,7 |
|
0306 |
Giáp xác |
92.806 |
-6,9 |
19.93 |
9,2 |
|
0307 |
Nhuyễn thể |
58.71 |
29 |
1.576 |
85 |
|
1605 |
Giáp xác và nhuyễn thể chế biến |
56.657 |
-9,6 |
20.1 |
-3,5 |
|
0305 |
Cá nướng, hun khói |
25.062 |
14,1 |
233 |
0 |
|
0302 |
Cá tươi nguyên con |
20.763 |
-4,2 |
14 |
-84,4 |
|
0303 |
Cá nguyên con đông lạnh |
14.642 |
11,2 |
632 |
27,2 |
|
0301 |
Cá sống |
1.59 |
-3 |
0 |
0 |
|
0308 |
Thủy sinh khác |
1.974 |
1,1 |
0 |
0 |
Trong bốn tháng đầu năm 2016 thì kim ngạch đã tăng trở lại với đa số các mã HS, trái ngược với kim ngạch hai tháng đầu năm 2016 khi các mã HS này đều giảm so với cùng kỳ năm trước.
Nguồn cung thủy sản của Úc, T1-T2/2016
TT |
Nguồn cung |
KL (tấn) |
GT (nghìn USD) |
||||
T1-T2/2015 |
T1-T2/2016 |
Tăng, giảm (%) |
T1-T2/2015 |
T1-T2/2016 |
Tăng, giảm (%) |
||
Thế giới |
|
|
|
247.56 |
213.16 |
-13,9 |
|
1 |
Thái Lan |
|
|
|
61.382 |
47.767 |
-22,2 |
2 |
Trung Quốc |
|
|
|
46.878 |
38.156 |
-18,6 |
3 |
Việt Nam |
5.101 |
5.543 |
8,7 |
29.049 |
26.306 |
-9,4 |
4 |
New Zealand |
4.349 |
4.531 |
4,2 |
24.179 |
23.647 |
-2,2 |
5 |
Mỹ |
|
|
|
6.026 |
7.921 |
31,4 |
6 |
Malaysia |
|
|
|
11.968 |
9.469 |
-20,9 |
7 |
Indonesia |
|
|
|
14.256 |
9.332 |
-34,5 |
8 |
Taipei, Chinese |
1.393 |
1.563 |
12,2 |
9.845 |
7.801 |
-20,8 |
9 |
Na Uy |
658 |
818 |
24,4 |
7.507 |
8.759 |
16,7 |
10 |
Đan Mạch |
485 |
311 |
-35,9 |
7.18 |
4.53 |
-36,9 |
11 |
Nam Phi |
760 |
650 |
-14,5 |
3.855 |
3.081 |
-20,1 |
12 |
Ba Lan |
212 |
308 |
45,2 |
2.086 |
2.364 |
13,3 |
13 |
Nhật Bản |
139 |
156 |
12,6 |
2.266 |
2.303 |
1,6 |
14 |
Myanmar |
266 |
416 |
56,1 |
1.916 |
2.706 |
41,2 |
15 |
Canada |
527 |
666 |
26,3 |
3.305 |
2.994 |
-9,4 |
16 |
Italy |
91 |
113 |
24,9 |
748 |
1.344 |
79,7 |
17 |
Peru |
25 |
72 |
184,0 |
194 |
1.01 |
420,6 |
18 |
Brazil |
11 |
44 |
291,3 |
321 |
1.424 |
343,6 |
19 |
Đức |
|
|
|
360 |
720 |
100,0 |
20 |
Hàn Quốc |
165 |
302 |
83,3 |
1.091 |
886 |
-18,8 |
21 |
Namibia |
308 |
197 |
-36,2 |
1.274 |
677 |
-46,9 |
22 |
Anh |
222 |
145 |
-34,7 |
1.897 |
974 |
-48,7 |
23 |
Ấn Độ |
137 |
137 |
-0,3 |
908 |
816 |
-10,1 |
Trong các mặt hàng thuỷ sản, tôm là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Úc.
Nhập khẩu tôm bốn tháng đầu năm 2016 của Úc
ĐVT: nghìn AUD
Mã HS |
Mặt hàng |
Nhập khẩu của Úc từ thế giới |
Trong đó nhập khẩu từ Việt Nam |
|||
Giá trị |
Tăng/giảm (so với năm 2015) % |
Giá trị |
Tăng/giảm (so với năm 2015) % |
|||
Tổng số |
119.58 |
-9,6 |
38.469 |
3,7 |
||
030611 |
Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác |
4.861 |
-5 |
52 |
||
030612 |
Tôm hùm đông lạnh |
1.856 |
-25,2 |
290 |
25,5 |
|
030616 |
Tôm nước lạnh đông lạnh |
408 |
240 |
0 |
-100 |
|
030617 |
Tôm khác đông lạnh |
73.781 |
-6,4 |
17.506 |
11,1 |
|
030619 |
Loại khác (bột…) |
3.668 |
11,2 |
1.422 |
-17,5 |
|
030627 |
Tôm khác không đông lạnh |
414 |
-35,6 |
308 |
7,3 |
|
160521 |
Tôm chế biến không đóng hộp kín khí |
17.12 |
-36,4 |
6.955 |
-32,4 |
|
160529 |
Tôm chế biến đóng hộp kín khí |
17.475 |
17 |
11.936 |
35,5 |
Trong bốn tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam sang Úc đạt gần 38,5 triệu AUD (tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước), chiếm hơn một nửa giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Việt Nam hiện đang cung cấp 1/3 sản lượng tôm cho toàn thị trường Úc (khoảng 32,2%) và hiện đang là nước xuất khẩu tôm lớn nhất sang thị trường này.
Thương vụ Việt Nam tại Australia