Nông, lâm thủy sản
Tình hình xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang Úc bốn tháng đầu năm 2016
27/06/2016

 Theo số liệu thống kê đến hết tháng 4/2016, giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Úc đạt khoảng 49 triệu USD, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm 2015. Như vậy, kim ngạch xuất khẩu thủy sản sau nhiều tháng giảm từ năm 2015 đã tăng trở lại.

Nhập khẩu thủy sản bốn tháng đầu năm 2016 của Úc

ĐVT: nghìn AUD

 

Mã HS

Mặt hàng

Nhập khẩu của Úc từ thế giới

Trong đó nhập khẩu từ Việt Nam

 
 

Giá trị

%

Giá trị

%

 

Tăng/giảm (so với năm 2015)

Tăng/giảm (so với năm 2015)

 

Tổng số

570.23

0

68.991

3,5

 

1604

Cá chế biến và trứng cá

178.14

-1,1

2.953

11,9

 

0304

Cá phi lê, cắt khúc tươi, ướp lạnh, đông lạnh

119.89

-1,5

23.553

4,7

 

0306

Giáp xác

92.806

-6,9

19.93

9,2

 

0307

Nhuyễn thể

58.71

29

1.576

85

 

1605

Giáp xác và nhuyễn thể chế biến

56.657

-9,6

20.1

-3,5

 

0305

Cá nướng, hun khói

25.062

14,1

233

0

 

0302

Cá tươi nguyên con

20.763

-4,2

14

-84,4

 

0303

Cá nguyên con đông lạnh

14.642

11,2

632

27,2

 

0301

Cá sống

1.59

-3

0

0

 

0308

Thủy sinh khác

1.974

1,1

0

0

 

Trong bốn tháng đầu năm 2016 thì kim ngạch đã tăng trở lại với đa số các mã HS, trái ngược với kim ngạch hai tháng đầu năm 2016 khi các mã HS này đều giảm so với cùng kỳ năm trước.

 

Nguồn cung thủy sản của Úc, T1-T2/2016

 

 

TT

Nguồn cung

KL (tấn)

GT (nghìn USD)

T1-T2/2015

T1-T2/2016

Tăng, giảm (%)

T1-T2/2015

T1-T2/2016

Tăng, giảm (%)

Thế giới

 

 

 

247.56

213.16

-13,9

1

Thái Lan

 

 

 

61.382

47.767

-22,2

2

Trung Quốc

 

 

 

46.878

38.156

-18,6

3

Việt Nam

5.101

5.543

8,7

29.049

26.306

-9,4

4

New Zealand

4.349

4.531

4,2

24.179

23.647

-2,2

5

Mỹ

 

 

 

6.026

7.921

31,4

6

Malaysia

 

 

 

11.968

9.469

-20,9

7

Indonesia

 

 

 

14.256

9.332

-34,5

8

Taipei, Chinese

1.393

1.563

12,2

9.845

7.801

-20,8

9

Na Uy

658

818

24,4

7.507

8.759

16,7

10

Đan Mạch

485

311

-35,9

7.18

4.53

-36,9

11

Nam Phi

760

650

-14,5

3.855

3.081

-20,1

12

Ba Lan

212

308

45,2

2.086

2.364

13,3

13

Nhật Bản

139

156

12,6

2.266

2.303

1,6

14

Myanmar

266

416

56,1

1.916

2.706

41,2

15

Canada

527

666

26,3

3.305

2.994

-9,4

16

Italy

91

113

24,9

748

1.344

79,7

17

Peru

25

72

184,0

194

1.01

420,6

18

Brazil

11

44

291,3

321

1.424

343,6

19

Đức

 

 

 

360

720

100,0

20

Hàn Quốc

165

302

83,3

1.091

886

-18,8

21

Namibia

308

197

-36,2

1.274

677

-46,9

22

Anh

222

145

-34,7

1.897

974

-48,7

23

Ấn Độ

137

137

-0,3

908

816

-10,1

Trong các mặt hàng thuỷ sản, tôm là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Úc.

 

Nhập khẩu tôm bốn tháng đầu năm 2016 của Úc

ĐVT: nghìn AUD

 

 

Mã HS

Mặt hàng

Nhập khẩu của Úc từ thế giới

Trong đó nhập khẩu từ Việt Nam

 
 

Giá trị

Tăng/giảm (so với năm 2015) %

Giá trị

Tăng/giảm (so với năm 2015) %

 

Tổng số

119.58

-9,6

38.469

3,7

 

030611

Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác

4.861

-5

52

 

030612

Tôm hùm đông lạnh

1.856

-25,2

290

25,5

 

030616

Tôm nước lạnh đông lạnh

408

240

0

-100

 

030617

Tôm khác đông lạnh

73.781

-6,4

17.506

11,1

 

030619

Loại khác (bột…)

3.668

11,2

1.422

-17,5

 

030627

Tôm khác không đông lạnh

414

-35,6

308

7,3

 

160521

Tôm chế biến không đóng hộp kín khí

17.12

-36,4

6.955

-32,4

 

160529

Tôm chế biến đóng hộp kín khí

17.475

17

11.936

35,5

 

Trong bốn tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu tôm của Việt Nam sang Úc đạt gần 38,5 triệu AUD (tăng 3,7% so với cùng kỳ năm trước), chiếm hơn một nửa giá trị xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Việt Nam hiện đang cung cấp 1/3 sản lượng tôm cho toàn thị trường Úc (khoảng 32,2%) và hiện đang là nước xuất khẩu tôm lớn nhất sang thị trường này.

Thương vụ Việt Nam tại Australia 

Ý kiến bạn đọc