Thị trường xuất nhập khẩu
Ấn Độ, Pháp 2 thị trường cung cấp dược phẩm chính 10 tháng 2014
15/12/2014

 

Việt Nam đứng thứ 13/175 nước và lãnh thổ về tốc độ tăng trưởng mức chi tiêu cho dược phẩm. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tháng 10/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 182,9 triệu USD hàng dược phẩm, tăng 11,9% so với tháng 9/2014, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2014 lên 1,6 tỷ USD, tăng 6,39% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu dược phẩm từ 28 thị trường trên thế giới, trong đó Ấn Độ là nguồn cung chính, chiếm 13,4% tổng kim ngạch, đạt 224,3 triệu USD, tăng 7,84%. Kế đến là thị trường Pháp, với 194,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2013 lại giảm 8,48%.

Đứng thứ ba là thị trường Đức, đạt 160,3 triệu USD, tăng 27,88%...

Nhìn chung, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10 nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chiếm 53,3%, trong đó nhập khẩu từ thị trường thị trường BaLan có tốc độ tăng mạnh nhất, tăng 58,8%.

Đặc biệt, thị trường nhập khẩu dược phẩm 10 tháng đầu năm nay có thêm thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, với kim ngạch đạt 8,1 triệu USD. 

Cơ cấu thị trường nhập khẩu dược phẩm 10 tháng 2014

 

Thị trường cung cấp dược phẩm 10 tháng năm 2014

TT

Thị trường

10 tháng 2013 (USD)

10 tháng 2014 (USD)

So 10t/2014 với 10t/2013 (%)

1

Ấn Độ

208.008.379

224.312.970

7,8

2

Pháp

212.426.472

194.420.377

-8,5

3

Đức

125.354.753

160.309.284

27,9

4

Hàn Quốc

135.839.466

129.606.717

-4,6

5

Italia

79.437.884

94.724.219

19,2

6

Anh

66.254.007

87.742.294

32,4

7

Thụy Sỹ

81.462.013

79.710.662

-2,1

8

Hoa Kỳ

58.553.110

67.653.496

15,5

9

Thái Lan

50.132.084

49.695.319

-0,9

10

Bỉ

60.101.287

49.599.014

-17,5

11

Trung Quốc

36.234.912

45.225.032

24,8

12

Australia

37.156.890

38.400.521

3,3

13

Ailen

51.917.798

34.866.025

-32,8

14

Áo

27.881.488

34.072.739

22,2

15

Hungari

25.027.079

32.496.724

29,8

16

Tây Ban Nha

31.467.631

28.861.713

-8,3

17

Inđônêxia

18.204.293

25.406.201

39,6

18

Thụy Điển

28.029.102

24.993.230

-10,8

19

Hà Lan

18.665.586

24.311.944

30,3

20

Nhật Bản

14.301.245

21.661.337

51,5

21

Ba Lan

13.492.263

21.425.848

58,8

22

Pakixtan

16.741.964

19.699.856

17,7

23

Đan Mạch

16.273.132

18.276.753

12,3

24

Đài Loan

13.959.148

13.911.343

-0,3

25

Achentina

19.963.318

13.521.281

-32,3

26

Singapo

10.922.173

12.052.372

10,3

27

Malaixia

9.468.391

11.340.132

19,8

28

Thổ Nhĩ Kỳ

8.265.046

8.162.087

-1,2

29

Canađa

7.530.636

6.903.556

-8,3

30

Philippin

7.537.047

5.131.080

-31,9

31

Nga

 

1.575.471

 

 

Giá nhập khẩu thuốc: Phần lớn mặt hàng có biến động giảm, trong đó thuốc nhập từ Pháp có xu hướng giảm với biên độ dưới 10% so với kỳ nhập trước.

Giá nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất thuốc nhìn chung ổn định, một số mặt hàng có giá biến động tăng/giảm trên 10% tập trung vào thị trường Trung Quốc và Ấn Độ.

Nguyên nhân: Giá thuốc trên thị trường ổn định do nguồn cung thuốc dồi dào; giá nhập khẩu thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc nhìn chung ổn định và việc tăng cường xem xét giá thuốc kê khai của Bộ Y tế và Sở Y tế.

Ý kiến bạn đọc